MÂM XÔI ( Quả)-Rubus alceaefolius

MÂM XÔI ( Quả) Fructus Rubi Đùm đũm Quả chín đã phơi hay sấy khô của cây Mâm xôi (Rubus alceaefolius Poir.), họ Hoa hồng (Rosaceae). Mô tả Dược liệu là quả tụ hình cầu, thường đính với cuống, gồm nhiều quả hạch nhỏ xếp xít nhau thành cụm hình mâm xôi. Quả chín khô màu đỏ thẫm, đường kính khoảng 0,5 – 1,0 cm. Quả hạch  nhỏ mang nhiều tua dài, uốn theo nhiều phía, bên trong chứa hạch hình thận. Đầu quả lồi tròn, gốc quả lõm gắn … Xem tiếp

DẠ CẨM-Cây loét mồm-Herba Hedyotidis capitellatae

DẠ CẨM Herba Hedyotidis capitellatae Cây loét mồm Phần trên mặt đất phơi hay sấy khô của cây Dạ cẩm (Hedyotis capitellata Wall. ex G. Don), họ Cà phê (Rubiaceae). Mô tả Thân, cành non có hình 4 cạnh, đa phần thân tròn, phình lên ở các đốt. Lá đơn nguyên, mọc đối, hình bầu dục hoặc hình trứng, tròn hay nhọn ở gốc, đầu nhọn, dài 5 – 15 cm, rộng 3-5 cm, mặt trên xanh sẫm bóng, mặt dưới nhạt; cuống ngắn; gân lá nổi rõ ở mặt … Xem tiếp

ĐẬU ĐEN (Hạt)-Vigna cylindrica

ĐẬU ĐEN (Hạt) Semen Vignae cylindricae Hạt đã phơi khô của cây Đậu đen (Vigna cylindrica ( L.) Skeels), họ Đậu (Fabaceae). Mô tả Hạt hình thận, vỏ màu đen bóng có chiều dài 6 – 9  mm có chiều ngang từ 5 – 7 mm, chiều dẹt 3,5 – 6 mm. Rốn hạt màu sáng trắng nằm ở rốn. Trọng lượng hạt từ 100 – 115 mg. Hạt dễ vỡ thành 2 mảnh lá mầm. Đầu của 2 mảnh hạt có chứa 2 lá chồi, 1 trụ mầm. Vi … Xem tiếp

ĐẠI (Hoa)-Bông sứ-Flos Plumeriae rubrae

ĐẠI (Hoa) Flos Plumeriae rubrae Bông sứ, Hoa sứ trắng Hoa phơi hoặc sấy nhẹ đến khô của cây Đại (Plumeria rubra L. var. acutifolia (Aiton) Woodson), họ Trúc đào (Apocynaceae). Mô tả Hoa dài 4 – 5 cm, 5 cánh mỏng màu  trắng ở phía ngoài và  vàng chanh ở dưới phía trong. Khi khô chuyển thành màu nâu đất, rất nhẹ, quăn queo, đôi khi cánh hoa xoắn lại. Mùi thơm nhẹ. Bột Bột màu nâu, mùi thơm, vị hơi ngọt. Soi kính hiển vi thấy: Hạt phấn … Xem tiếp

ĐẬU VÁN TRẮNG (Hạt)-Lablab purpureus

ĐẬU VÁN TRẮNG (Hạt) Semen  Lablab Bạch biển đậu Hạt già phơi hay sấy khô của cây Đậu ván trắng (Lablab purpureus (L.) Sweet), họ Đậu (Fabaceae). Mô tả Hạt hình bầu dục hoặc hình trứng, dẹt, dài 8-13 mm, rộng 6-9 mm, dày 4 mm. Vỏ ngoài màu trắng ngà, hoặc màu vàng, đôi khi có chấm đen, hơi nhẵn bóng, ở mép có một vòng màu trắng là mồng chiếm 1/3 – 1/2 chiều dài hạt. Chất cứng chắc, vỏ mỏng dòn, có 2 lá mầm to màu … Xem tiếp

ĐẠI HOÀNG (Thân rễ)-Rhizoma Rhei

ĐẠI HOÀNG (Thân rễ) Rhizoma Rhei Thân rễ đã cạo vỏ để nguyên hay thái thành phiến phơi hay sấy khô của các loài Đại hoàng (Rheum palmatum L.) hoặc (Rheum officinale Baillon), hoặc giống lai của hai loài trên, họ Rau răm (Polygonaceae). Mô tả Dược liệu là thân rễ hình trụ, hình nón, dạng cầu hay méo mó không đều, dài 3-17 cm, đường kính 3 – 10 cm hay những phiến mỏng, bề rộng có thể tới 10 cm hay hơn. Thân rễ có mặt ngoài màu … Xem tiếp

ĐẬU XANH (Hạt)-Vigna aureus

ĐẬU XANH (Hạt) Semen Vignae aurei Hạt đã phơi khô của cây Đậu xanh Vigna aureus (Roxb.)N.D.Khoi, Họ Đậu (Fabaceae). Mô tả Hạt hình trụ màu xanh lục sáng có chiều dài 4  – 6 mm, đường kính 3,5 – 4,5 mm. Rốn hạt chạy dọc theo chiều dài hạt có màu sáng trắng. Trọng lượng hạt từ 61 – 65 mg. Hạt dễ vỡ thành 2 mảnh lá mầm. Một đầu 2 mảnh hạt  có chứa 2 lá chồi, 1 trụ mầm. Vi phẫu Vỏ: 1 lớp tế bào … Xem tiếp

ĐẠI HỒI (Quả)-Fructus Illicii veri

ĐẠI HỒI (Quả) Fructus Illicii veri Quả chín đã phơi khô của cây Hồi (Illicium verum Hook.f.), họ Hồi (Illiciaceae). Mô tả Quả phức, thường gồm 8 đại, đôi khi nhiều đại hơn, màu nâu đỏ đến nâu sẫm, xếp thành hình sao xung quanh một trụ trung tâm. Mỗi đại hình lòng thuyền, dài 1 – 2 cm, rộng 0,5 cm, cao 0,7 – 1 cm. Bờ trên gần như thẳng, nhẵn, có một đường nứt thành 2 mảnh để lộ ra một hạt. Bờ dưới hơi tròn và … Xem tiếp

DÂY ĐAU XƯƠNG (thân)-Tinospora sinensis

DÂY ĐAU XƯƠNG (thân) Caulis Tinosporae tomentosae Thân đã thái phiến phơi hay sấy khô của cây Dây đau xương (Tinospora sinensis (Lour.) Merr ), họ Tiết  Dê (Menispermaceae). Mô tả Thân đã thái thành phiến, khô, dày mỏng không đều, thường dày 0,3 – 0,5 cm, đường kính 0,5 – 2 cm. Mặt ngoài màu nâu xám hoặc xanh xám. Lớp bần mỏng, khi khô nhăn nheo dễ bong. Mặt ngoài nhiều lỗ vỏ nổi rõ. Mặt cắt ngang màu trắng ngà hoặc vàng nhạt. Mô mềm vỏ mỏng. … Xem tiếp

ĐẠI PHÙ BÌNH-Bèo cái-Herba Pistiae

ĐẠI PHÙ BÌNH Herba Pistiae Bèo cái Cả cây bỏ rễ đã phơi hay sấy khô của Bèo cái (Pistia stratiotes L.), họ Ráy (Araceae). Mô tả Toàn cây đã bỏ rễ, lá mọc quanh gốc thành hình hoa thị, nhăn nheo, thường mọc thành cụm. Phiến lá hình trứng ngược, rộng từ 2 – 8 cm, màu lục nhạt, mặt dưới có lông mịn. Chất mềm dễ vỡ vụn. Mùi thơm nhẹ, vị hơi mặn, cay. Độ ẩm Không quá 12% (Phụ lục 5.16, 1 g, 85 oC, 4 … Xem tiếp

ĐỊA CỐT BÌ-Lycium chinense

ĐỊA CỐT BÌ Cortex Lycii Vỏ rễ phơi hay sấy khô của cây Câu kỷ (Lycium chinense Mill.) hay cây Ninh hạ câu kỷ (Lycium barbarum L.), họ Cà (Solanaceae). Mô tả Dược liệu là những mảnh vỏ cuộn tròn hình ống nhỏ hoặc hình máng, dài 3 – 10 cm, rộng 0,5 – 1,5 cm, dày 1 – 3 mm. Mặt ngoài màu vàng xám đến vàng nâu, xù xì, với những đường vân nứt dọc, không đều, dễ bóc; mặt trong màu vàng nhạt đến vàng xám, tương … Xem tiếp

ĐẠI TÁO (Quả)-Fructus Ziziphi jujubae

ĐẠI TÁO (Quả) Fructus Ziziphi jujubae Quả chín đã phơi hay sấy khô của cây Đại táo (Ziziphus jujuba Mill. var. inermis (Bge.) Rehd.), họ Táo ta (Rhamnaceae). Mô tả Quả hình bầu dục hoặc hình trứng, dài 2 – 3,5 cm, đường kính 1,5 – 2,5 cm, gốc quả lõm, có cuống quả ngắn. Vỏ quả ngoài mỏng, nhăn nheo, màu hồng tối, hơi sáng bóng. Vỏ quả giữa mềm, xốp, ngọt và có dầu, màu vàng nâu hay nâu nhạt. Vỏ quả trong là một hạch cứng rắn, … Xem tiếp

ĐỊA DU (rễ)-Sanguisorba officinalis

ĐỊA DU (rễ) Radix Sanguisorbae Rễ phơi hoặc sấy khô của cây Địa du (Sanguisorba officinalis L.) hay cây Địa du lá dài (Sanguisorba officinalis L. var. longifolia (Bert.) Yu et Li), họ Hoa hồng (Rosaceae). Mô tả Rễ hình thoi hoặc hình trụ không đều, hơi cong queo hoặc vặn, dài 5 – 25 cm, đường kính 0,5 – 2 cm, mặt ngoài màu nâu tro, màu nâu hoặc tía thẫm, thô, có nếp nhăn dọc, có vân nứt ngang và vết rễ con. Chất cứng, Mặt bẻ tương … Xem tiếp

DÂM DƯƠNG HOẮC-Herba Epimedii

DÂM DƯƠNG HOẮC Herba Epimedii Phần trên mặt đất đã phơi hay sấy khô của các loài Dâm dương hoắc lá hình tim (Epimedium brevicornum Maxim.), Dâm dương hoắc lá mác (Epimedium sagittatum ( Sieb. et Zucc.) Maxim.), Dâm dương hoắc lông mềm (Epimedium pubescens Maxim.), Dâm dương hoắc Triều Tiên (Epimedium koreanum Nakai) hoặc Vu Sơn Dâm dương hoắc (Epimedium wushanense T.S Ying), họ Hoàng liên gai (Berberidaceae). Mô tả Dâm dương hoắc lá hình tim: Thân hình trụ tròn nhỏ, dài chừng 20 cm, mặt ngoài màu lục … Xem tiếp

ĐỊA HOÀNG (Rễ)-Sinh địa-Rhemannia glutinosa

ĐỊA HOÀNG (Rễ) Radix Rehmanniae glutinosae Sinh địa Rễ củ tươi hay sấy khô của cây Địa hoàng [Rehmannia glutinosa (Gaertn.) Libosch.], họ Hoa mõm chó (Scrophulariaceae). Mô tả Sinh địa hoàng (Địa hoàng tươi) : Hình thoi hoặc dải dài 8 – 24 cm, đường kính 2 – 9 cm. Vỏ ngoài mỏng, mặt ngoài mầu vàng đỏ nhạt, có vết nhăn dài, cong và có vết tích của mầm. Lỗ vỏ dài nằm ngang, có các vết sẹo không đều. Chất thịt, dễ bẻ, trong vỏ rải rác … Xem tiếp