Có vài yếu tố làm phát sinh lở miệng như: tâm lý căng thẳng (stress), hành kinh, thiếu vitamin nhóm B, khoáng chất… Nguyên nhân chưa rõ.

I. CHẨN ĐOÁN

  1. Triệu chứng lâm sàng :

Apthe thường  xảy ra ở vùng niêm mạc lỏng lẻo, không bị sừng hóa như: niêm mạc má, môi, sàn miệng, mặt dưới lưỡi và không có giai đoạn mụn nước.

  • Vết loét 1 – 5 mm ở niêm mạc môi, má, lưỡi, nướu răng – hình tròn hoặc bầu dài, đáy lõm, màu vàng, xung quanh là quầng ban đỏ.
  • Đau dữ dội như bỏng, rát, đau tự phát hoặc khi bị kích thích như ăn, uống. Không gây triệu chứng toàn thân.
  1. Cận lâm sàng:

Xquang: khi nghi ngờ là lỗ dò của viêm quanh chóp mãn

  1. Chẩn đoán phân biệt:

Viêm miệng Herpes

II. ĐIỀU TRỊ

  1. Nguyên tắc: Nội khoa.
  2. Điều trị:

Có thể tự lành sau 1 tuần không để lại sẹo.  Cá biệt có những trường hợp vét loét  quá lớn có thể kéo dài hàng tháng mới lành.

– Điều trị tại chỗ:

+ Súc miệng bằng dung dịch kháng sinh như : Chlohexidine

+ Cream bôi tại chỗ như: Kamistad gel, Arthodont, Metrogyl denta

+ Dùng giảm đau:

Paracetamol 500mg 1v x 2-3  lần/ngày

+ Vitamine hỗ trợ:

B Complex C 1v x 2 lần/ngày Hoặc Vitamin B1-B6-B12 1v x 2 lần/ngày

Vitamin PP 500mg 1v x 2 lần/ngày

Fe + acid Folic 1 v / ngày

+ Chỉ sử dụng kháng sinh và kháng viêm khi có dấu hiệu bội nhiễm

Kháng sinh: một trong các loại thuốc sau

  • Amoxicilline/ clavulanate K (Klamentine 625 mg, 1g hoặc Augmentin 625 mg, 1g)

Người lớn & trẻ em > 12 tuổi: 1 viên 625mg x 3 lần uống/ ngày hoặc 1 viên 1g x 2 lần uống/ ngày.

Trẻ em < 12 tuổi: 80mg/kg/ngày chia 3 lần uống.

  • Nhóm Cephalosporins:

Người lớn & trẻ em > 12 tuổi: 500mg x 3 lần uống/ ngày Trẻ em < 12 tuổi: 25 – 50 mg/kg/ngày chia 3 lần uống.

  • Nhóm macrolide:

Người lớn & trẻ em > 12 tuổi: Spiramycine 3MIU  1 viên x 2-3 lần uống/ ngày.

Trẻ em < 12 tuổi: Spiramycine 1.5 MIU  1 viên x 2-3 lần uống/ ngày. b/ Kháng viêm:

  • Kháng viêm Steroid: Prednisolon 5 mg: 5 – 20 mg/ ngày hoặc Dexamethasone 0,5mg: 1 – 3 viên/ ngày.
  • Hoặc kháng viêm non-steroid (Diclofenac 50 mg: 1 viên x 2 – 3  lần uống/ ngày hoặc Celecoxib 200mg: 1 viên x 2 – 3 lần uống/ ngày).
  • Hoặc alphachymotrypsin 1 – 2 viên x 2 – 3 lần/ ngày (uống hoặc ngậm).

III. XUẤT VIỆN, THEO DÕI

Theo dõi tái phát

0/50 ratings
Bình luận đóng