I. Khái quát
Hệ kinh lạc là chỉ mười hai đường kinh mạch, tám mạch riêng biệt, mười hai đường kinh nhánh, mười hai đường kinh cơ bắp và mười lăm mạng kinh mạch v.v… Xuyên suốt cơ thể nối liền từ trong ra ngoài, từ trên xuống dưới.
Kinh là chỉ chủ can (mạch chính), lạc là chỉ phân chi (nhánh nhỏ). Kinh lạc bên trong nối liền với tạng phủ, bên ngoài nối với chân tay, các khớp và các tổ chức, cơ quan trong cơ thể con người thành một chỉnh thể thống nhất khiến cơ thể có được hoạt động sống bình thường.
Huyệt vị còn được gọi là “Du huyệt”, là những điểm kinh lạc tạng phủ vận chuyển máu qua bề ngoài của thân thể, là nơi phản ánh bề ngoài (bề nổi) của nội tạng và đó cũng chính là những nơi thuật massage (xoa bóp) cần kích thích vào.
Kinh huyệt chính là cách gọi chung của kinh lạc và huyệt vị. Xoa bóp là một thủ pháp nhất định, hoặc chủ động, hoặc bị động tác dụng lên một kinh, huyệt đặc biệt nào đó ở bên ngoài của thân thể tạo ra hiệu ứng truyền cảm của kinh lạc, đạt tới mục đích cân bằng âm dương, điều tiết tạng phủ, phát huy điểm tích cực v.v… vốn là những mục đích quan trọng trong chữa bệnh.
Lý thuyết của Đông y cho rằng khí huyết của mỗi con người sống đều phải lưu chuyển và kinh lạc chính là đường vận hành, lưu chuyển của khí huyết. Nếu kinh lạc bị ách tắc, cản trở khí huyết lưu thông thì cơ thể sẽ sinh bệnh, gây nên đau đớn. Đó chính là câu “bất thông tắc thống” (không thông tất đau) trong Đông y. Tiến hành các thuật xoa bóp (massage) lên
những kinh huyệt hữu quan có thể giúp đạt được mục đích “thông tắc bất thống” (thông sẽ không đau) trong trị bệnh. Đó cũng là cơ chế đơn giản nhất của việc ứng dụng học thuyết kinh lạc vào massage trị bệnh.
Massage trị bệnh cũng có phương pháp phối hợp nhất định, cái gọi là phương pháp phối hợp chỉ căn cứ vào những bệnh khác nhau để áp dụng các thủ pháp tác động lên kinh lạc, huyệt vị khác nhau và lượng thuốc khác nhau. Ví dụ khi điều trị các bệnh có liên quan tới đường tiêu hoá, đa số người ta thường tác dụng lên những huyệt nằm trên vị kinh, tỳ kinh, bàng quang kinh; khi chữa bệnh có liên quan đến tâm huyết, người ta thường tác động lên các huyệt trên tâm bào kinh, phế kinh, bàng quang kinh v.v…
Phương pháp phối hợp có hợp lý hay không, chọn và tác dụng lực lên huyệt vị có đúng không, tìm kinh mạch, điểm huyệt đạo có chuẩn xác hay không, sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả trị liệu bằng phương pháp massage.
Ngoài ra, trong khi tiến hành xoa bóp kinh lạc, còn có thể xuất hiện cảm giác “đắc khí”. Cảm giác “đắc khí” tức là một loại hiệu ứng truyền cảm của kinh lạc. Ví dụ khi day, bấm lên huyệt Thiên Khu, ta sẽ có cảm giác như có một luồng nhiệt chạy qua vùng Tiến phúc (bụng dưới) và bắp đùi. Khi day, bấm lên huyệt Cực Tuyền, cả vùng chi trên sẽ có cảm giác như có một luồng nhiệt ấm chạy qua. Đó chính là hiện tượng cụ thể do công năng của kinh lạc được điều chỉnh và tăng cường trong thời gian được massage gây ra.
Kinh lạc không chỉ là con đường chủ yếu trong massage trị bệnh, đồng thời nó còn là nguồn cung cấp chứng cứ quan trọng chẩn đoán bệnh. Bởi mỗi kinh ngạc đều thuộc về một bộ phận nào đó trong tạng phủ và nó cũng có những đường lối, bộ vị nhất định. Ví dụ như dấu hiệu của bệnh có liên quan đến tạng thận là đau lưng, có phản ứng đau khi bị đè lên Bàng Quang kinh hoặc thận kinh. Bệnh về gan tạng có dấu hiệu là đau ở sườn, có phản ứng đau khi bị đè lên Can kinh hoặc Đởm kinh v.v…
Vì vậy ta có thể căn cứ vào biểu hiện lâm sàng của người bệnh để tiến hành đoán bệnh. Phán đoán xem bệnh do kinh nào sinh ra, do tạng phủ nào hoặc những tạng phủ nào sinh ra. Sau đó lại căn cứ vào tình trạng của bệnh mà chọn lấy huyệt đạo một cách chính xác để tiến hành trị liệu bằng phương pháp massage.
Tóm lại, học thuyết về kinh lạc luôn có vai trò cực kỳ quan trọng trong trị bệnh hoặc chẩn đoán bệnh. Vì vậy người tiến hành massage bảo vệ sức khoẻ cần phải hiểu được học thuyết về kinh lạc trong Đông y, nắm vững hướng di chuyển của khí huyết trong kinh lạc, mối quan hệ giữa kinh lạc với các cơ quan trong nội tạng, mối quan hệ phụ thuộc vào mối quan hệ biểu lý giữa các kinh lạc với nhau, nắm vững một số huyệt đạo chủ yếu, phương pháp tìm huyệt và công dụng chủ yếu của huyệt trong chữa bệnh; từ đó nắm bắt tốt hơn về thuật massage dưỡng sinh, bảo vệ sức khoẻ và trị bệnh truyền thống trong Đông y.
II. Mười bốn đường kinh và những huyệt cơ bản
Kinh lạc là những con đường có tác dụng bảo vệ cho sự vận dụng của khí huyết. Kinh lạc nối liền giữa lục phủ ngũ tạng, giao lưu với tứ chi bách cốt, ngũ quan cửu khiếu, da, thịt, gân, mạch; có tác dụng điều tiết các bộ phận trong cơ thể.
Kinh lạc chủ yếu trong thân thể mỗi người là thập tứ kinh – tức là Thủ Tam Âm Kinh, Thủ Tam Dương Kinh, Túc Tam Âm Kinh v.v… 12 kinh, cộng với Nhâm Mạch, Đốc Mạch là 14 kinh.
Mỗi kinh đều có liên quan đến một bộ phận nào đó trong nội tạng. Lục tạng gồm tâm (tim), can (gan), tỳ (lá lách), phế (phối), thận (quả cật) tâm bao; lục phủ là đảm (mật), vị (dạ dày), đại tràng, tiểu tràng, bàng quang, tâm tiêu. Nếu nối với tim được gọi là tâm kinh bắt đầu hoặc chấm dứt tại chân được gọi là túc kinh; lưu hành phía trong tứ chi, ngực, bụng được gọi là âm kinh, lưu hành bên phía ngoài tứ chi, lưng, eo được gọi là Dương Kinh. Nhâm Mạch nằm ở chính giữa mặt, cổ, ngực, bụng. Đốc mạch nằm giữa đầu, gáy, lưng, eo.
Thông thường người ta cho rằng trên thập tứ kinh có 361 huyệt, có 44 huyệt khác nằm ngoài kinh lạc.
Trong cuốn sách này chúng tôi xin giới thiệu với các bạn 113 huyệt cơ bản.
III. Kinh phổi (phế) ở cánh tay (thái âm)
Hướng luân chuyển: hướng luân chuyển của kinh bắt đầu từ huyệt Trung Phủ ở vùng ngực, đi dọc theo phần trong của
cánh tay xuống tới vùng lõm của khuỷu tay, lại dọc theo bụng tay và Thốn Khẩu, chấm dứt tại huyệt Thiếu Thương ở đầu ngón tay cái. Từ ngực xuống tới tay tổng cộng có 11 huyệt, dọc theo 2 bên phải – trái có cả thảy 22 huyệt.
Liệt Khuyết
Xích Trạch
Xoa bóp, bấm huyệt này sẽ trị được các bệnh: Ho, khó thở, hụt hơi, sưng, đau cổ họng, tắc ngực, trướng ngực, và các loại bệnh vùng kinh mạch đi qua.
1. Trung Phủ
Xác định vị trí: Hố lõm phần ngoài bả vai, nơi tiếp giáp giữa xương đòn và xương bắp tay, dưới vết lõm 1 thốn.
Chủ trị: Ho, khó thở, đau ngực, đau lưng, đau vai.
2. Xích Trạch
Xác định vị trí: Thả thẳng cánh tay, huyệt nằm giữa khe nối tiếp của 2 cơ bắp tay nơi khuỷu tay (khớp khuỷu).
Xoa bóp, bấm huyệt này sẽ trị được các bệnh: Ho, khó thở, trướng ngực, tắc ngực, chứng kinh phong ở trẻ nhỏ, đau mỏi cánh tay, khuỷu tay.
3. Liệt Khuyết
Xác định huyệt: Nằm phía trên lằn cổ tay, cách xương cổ tay 1,5 thốn.
Xoa bóp, bấm huyệt này sẽ trị được các bệnh: Đau đầu, cứng gáy, ho, khó thở, méo mồm, lệch mắt, xưng đau cổ họng, đau cánh tay, cổ tay .v.v…
IV. Đường kinh ruột già (đại tràng) ở tay (dương kinh)
Hướng luân chuyển: Hướng luân chuyển của đường kinh bắt đầu từ huyệt Thương Dương nơi đầu ngón tay trỏ tiến lên phía trên dọc theo ngón tay và phần ngoài cánh tay, qua vai, cổ, mặt, chấm dứt tại huyệt Nghinh Hương bên cạnh cánh mũi. Dọc từ tay lên đầu có 20 huyệt, kể cả các huyệt hai bên phải trái, tổng cộng có 40 huyệt.
Xoa bóp, bấm huyệt này sẽ được các bệnh: Đầu, mặt, ngũ quan, đau cổ họng, các bệnh có liên quan đến đại tràng, tiểu tràng và những nơi kinh mạch chạy qua.
1. Hợp Cốc
Xác định huyệt: Nằm giữa xương hai ngón cái và trỏ, khoảng giữa xương ngón 1-2 trên mu bàn tay.
Xoa bóp, bấm huyệt này sẽ trị được các bệnh: Đau đầu, mắt đỏ, chảy máu cam, đau răng, đau cánh tay, trúng gió, méo mồm, lệch mắt, sưng đau cổ họng, ra mồ hôi nhiều, không có mồ hôi, bí tiện, tắc kinh trệ sản (khó sinh) .v.v…
2. Thủ Tam Lý
Xác định huyệt: Dưới huyệt Khúc Trì 2 thốn Nghinh Hương
Xoa bóp, bấm huyệt này sẽ trị được các bệnh: Đau bụng, nôn mửa, đau bụng đi tả, đau vai thượng chi bất toại (liệt tay) .v.v…
3. Khúc Trì
Xác định huyệt: Gập khuỷu tay vuông góc, huyệt nằm ở chỗ đầu nếp gấp phía ngoài. Hợp Cốc
Thủ Tam Lý
Khúc Trì
Xoa bóp, bấm huyệt này sẽ trị được các bệnh:
Nóng sốt, ho, sưng đau, đau đầu, mắt hoa, khớp đau, cao huyết áp, kinh nguyệt không đều, chi trên cứng không co duỗi được v.v…
4. Tý Nhu
Xác định huyệt: Bên ngoài khớp vai, đoạn dưới cơ tam giác (cơ bả vai) (cơ đen ta).
Xoa bóp, bấm huyệt này sẽ trị được các bệnh: Đau vai, đau cánh tay.
5. Kiên Ngung
Xác định huyệt: Đưa tay sang ngang song song với mặt đất, ở vùng vai xuất hiện 2 vệt lõm, huyệt nằm giữa vết lõm trước.
Xoa bóp, bấm huyệt này sẽ trị được các bệnh: Đau khớp vai, liệt do trúng gió, cao huyết áp ra mồ hôi nhiều.
6. Nghinh Hương
Xác định huyệt: Ngoài chân cánh mũi, chỗ rãnh mũi, chỗ rãnh mũi má (hoặc từ bờ ngoài chân cánh mũi do ra 4/10 thốn).
Xoa bóp bấm huyệt này sẽ trị được các bệnh:
Viêm mũi, tê liệt thần kinh mặt, ngứa mặt, giun chui ống mật.
V. Đường kinh dạ dày (vị) ở chân (dương kinh)
Hướng luân chuyển: Hướng luân chuyển của đường kinh bắt đầu từ huyệt Thừa Khấp dưới mắt; dọc theo gò má, mồm xuống dưới miệng, qua quai hàm ngược lên trước mang tai, lên tới trên trán. Một nhánh khác đi xuống phía dưới, xuống qua vùng vú, bụng dọc ngoài xương đùi, xương ống chân tới bàn chân, chấm dứt tại huyệt Lệ Đoài ở đầu ngón chân trỏ. Dọc đường kinh từ đầu xuống tới ngón chân có 45 huyệt, 2 bên phải trái tất cả có 90 huyệt.
Xoa bóp, bấm huyệt này sẽ trị được các bệnh: Đau đầu, mặt, mắt, mũi, răng, miệng; các bệnh ở cổ, bệnh đường ruột, đại tràng, thần kinh và những bệnh nơi kinh mạch đi qua.
1. Thừa Khấp
Xác định huyệt: Bên dưới, chính giữa vòm mắt và mí mắt dưới.
Xoa bóp, bấm huyệt này sẽ trị được các bệnh: Mắt đỏ, chảy nước mắt do gió tạt, quáng gà, méo mồm, lệch mắt.
2. Tứ Bạch
Xác định huyệt: Bên dưới huyệt Thừa Khấp, nơi hố lõm giữa quầng mắt.
Xoa bóp, bấm huyệt này sẽ trị được các bệnh: Mắt đỏ, méo mồm, lệch miệng, đau mặt, cận thị.
3. Địa Thương
Xác định huyệt: Nằm bên ngoài, cách góc miệng 4cm
Xoa bóp, bấm huyệt này sẽ trị được các bệnh: Tê liệt thần kinh mặt, đau thần kinh tam thoa, chảy rớt rãi .v.v…
4. Giáp Xa
Xác định huyệt: Nằm giữa điểm lõm trước xương quai hàm điểm gồ cao nhất của cơ nhai.
Xoa bóp, bấm huyệt này sẽ trị được các bệnh: Đau răng, sưng gồ má, mất tiếng, tê liệt thần kinh vùng mặt v.v…
5. Hạ Quan
Xác định huyệt: Nằm giữa điểm lõm tiếp giáp giữa vành tai với xương quai hàm, xác định khi mím miệng.
Xoa bóp, bấm huyệt này sẽ trị được các bệnh: Tai điếc, vùng tai, viêm tai giữa, đau răng, co giật cơ hàm.
6. Nhân Nghinh
Xác định huyệt: Cách yết hầu 1,5 thốn.
Xoa bóp, bấm huyệt này sẽ trị được các bệnh: Sưng đau yết hầu, ho, khó thở, bán thân bất toại, cao huyết áp .v.v…
7. Thiên Khu
Xác định huyệt: Cách rốn 2 thốn.
Hạ Quan
Giáp xa
Tứ Bạch
Địa Thương
Nhân Nghinh
Phục Thổ
Túc Tam Lý
Phong Long
Thuỷ Đạo
Nội Đình
Giải Khê
Chủ trị: Sôi bụng, trướng bụng, đau rốn, bí tiện, dịch tả, lỵ, kinh nguyệt không đều.
8. Thuỷ Đạo
Xác định huyệt: Bên dưới rốn 3 thốn, cách rốn sang bên 2 thốn.
Xoa bóp, bấm huyệt này sẽ trị được các bệnh:
Đầy, trướng bụng dưới, bí đái, đái sót, đái rắt, kinh nguyệt không đều.
9. Bễ Quan
Xác định huyệt: điểm lõm vào giữa khe tiếp giáp xương đùi với xương hông (háng).
Xoa bóp, bấm huyệt này sẽ trị được các bệnh: Chi dưới tê mỏi, đau mông, đứng lên ngồi xuống khó khăn.
10. Phục Thổ
Xác định huyệt: Nằm bên ngoài xương đùi, cách trên đầu gối 6 thốn.
Xoa bóp, bấm huyệt này sẽ trị được các bệnh: đau lưng đau sườn, lạnh đầu gối, chi dưới tê bại.
11. Túc Tam Lý
Xác định huyệt: Nằm bên dưới xương bánh chè 3 thốn, cách bên ngoài xương ống chân 1 hoành chỉ.
Xoa bóp, bấm huyệt này sẽ trị được các bệnh: Đau dạ dày, nôn mửa, đau bụng, trướng bụng, đi tả, bí tiện, bại liệt nửa người, mất ngủ, cao huyết áp, tảo tiết, di tinh, liệt dương .v.v…
12. Phong Long
Xác định huyệt: Cách xương mắt cá chân 8 thốn, phía trước chân.
Xoa bóp, bấm huyệt này sẽ trị được các bệnh: Đau ngực, khó thở, nhiều đờm, sưng đau yết hầu, đau đầu, chóng mặt.
13. Giải Khê
Xác định huyệt: Điểm lõm vào giữa 2 gân của khớp cổ chân, giữa xương ống chân và mu bàn chân.
Xoa bóp, bấm huyệt này sẽ trị được các bệnh: Đau đầu, hoa mắt, trướng bụng, bí tiện, các bệnh phầm mềm quanh cổ chân và khớp mắt cá.
14. Nội Đình
Xác định huyệt: Nằm giữa khe của hai ngón chân trỏ và giữa.
Xoa bóp, bấm huyệt này sẽ trị được các bệnh: Đau răng, sưng đau yết hầu, đau dạ dày, đau bụng, đi tả lỵ, bí tiện, chân, lưng, sưng đau, chảy máu mũi .v.v…
VI. Đường kinh lá lách (tỳ) ở chân (thái âm)
Hướng luân chuyển: đường kinh luân chuyển bắt đầu từ huyệt Ẩn Bạch nơi đầu ngón chân cái, dọc theo phía trong mu bàn chân, qua khớp đầu mu bàn chân thứ nhất, ngược lên trên phía trong chi dưới tới phía ngoài bụng, trước ngực, chấm dứt ở huyệt Đại Bao ở ngực, dọc đường kinh từ chân lên bụng có 21 huyệt, hai bên phải, trái có cả thảy 42 huyệt.
Xoa bóp, bấm huyệt này sẽ trị được các bệnh: Các bệnh về lá lách, dạ dày, bệnh có liên quan đến hệ thống sinh dục, tiết niệu và những vị trí kinh mạch đi qua.
Cơ Môn Huyết Hải Đại Hoành Tam Âm Giao Công Tôn
1. Công Tôn
Xác định huyệt: Sườn trong gan bàn chân, phía trước khớp đầu mu ngón chân thứ nhất, nơi vết hõm ở gan bàn chân.
Xoa bóp, bấm huyệt này sẽ trị được các bệnh: Đau dạ dày, nôn mửa, đau bụng, bệnh tả lị.
2. Tam Âm Giao
Xác định huyệt: Đỉnh mắt cá chân trong lên 3 thốn, phía sau bên trong xương ống chân.
Xoa bóp, bấm huyệt này sẽ trị được các bệnh:
Tiêu hoá không tốt, bụng chướng, sôi bụng, tả lị, mất ngủ, suy nhược thần kinh, kinh nguyệt không đều, đái hạ, sa tử cung, di tinh, di niệu, liệt dương, bán thân bất toại, cước khí .v.v…
3. Âm Lăng Tuyền
Xác định huyệt: Giữa vệt lõm bên trong gối ngang mấu xương ống chân (xương chầy).
Xoa bóp, bấm huyệt này sẽ trị được các bệnh:
Chướng bụng, tả, kiết, xưng bọng đái, hoàng đản, đái dắt hoắc bí đái, đau xương bánh chè .v.v…
4. Huyết Hải
Xác định huyệt: Nằm trên xương đùi, phía trong cách khớp gối 2 thốn.
Xoa bóp, bấm huyệt này sẽ trị được các bệnh: Kinh nguyệt không đều, tắc kinh, xuất huyết tử cung, mẩn ngứa da, nổi mụn độc v.v…
5. Cơ Môn
Xác định huyệt: Nằm cách huyệt huyết Hải 6 thốn lên phía trên.
Xoa bóp, bấm huyệt này sẽ trị được các bệnh: tiểu tiện không thông, đái rắt, sưng đau lườn .v.v…
6. Đại Hoành
Xác định huyệt: Cách rốn 4 thốn ra phía sườn.
Xoa bóp, bấm huyệt này sẽ trị được các bệnh: Tả lị, bí tiện, đau bụng.v.v…
VII. Đường kinh tim (tâm) ở tay (thiếu âm)
Hướng luân chuyển: Đường kinh luân chuyển bắt đầu từ Cực Tuyền giữa hố nách, chạy dọc xuống dưới theo phần trong của chi trên, chấm dứt tại huyệt Thiếu
Xung đầu ngón tay út. Dọc đường kinh từ hố nách xuống dưới tay có tất cả 9 huyệt, hai bên phải trái tổng cộng có 18 huyệt.
Xoa bóp, bấm huyệt này sẽ trị được các bệnh: Các bệnh có liên quan đến tim, ngực, thân trí và những nơi kinh mạch đi qua.
1. Thần Môn
Xác định huyệt: Nơi điểm lõm lên trên lằn cổ tay, lõm giữa xương trụ và xương đậu.
Xoa bóp, bấm huyệt này sẽ trị được các bệnh: Đau tim, bồi hồi, run tim, mất ngủ, yếu, bệnh tâm thần, đau ngực.v.v…
VIII. Đường kinh tiểu tràng (ruột non) ở tay (thái dương)
Hướng luân chuyển: Đường kinh luân chuyển bắt đầu từ huyệt Thiế
u Trạch ở phần khe ngón tay út, dọc lên theo mặt sau chi trên, qua bả vai, phần bên của cổ, lên gò má, chất dứt tại huyệt Thính Cung trước tai từ tay lên đầu, dọc đường kinh có 19 huyệt, hai bên phải trái cả thảy có 38 huyệt.
Xoa bóp, bấm huyệt này sẽ trị được các bệnh: Các bệnh về đầu, cổ, mắt, tai và yết hầu, tiểu tràng vùng bụng, ngực và bệnh ở những nơi kinh mạch đi qua.
1. Tiền Cốc
Xác định huyệt: Kẽ nắm tay, huyệt nằm giữa vùng thịt nửa đen nửa trắng ở khớp ngón tay út.
Xoa bóp, bấm huyệt này sẽ trị được các bệnh: Tê tay, ngón tay, mắt hoa, tai ù.v.v…
2. Hậu Khê
Xác định huyệt: Nắm tay, nằm bên cạnh xương lòng bàn tay ngón út, nơi chỉ tay kéo dài tới giữa điểm tiếp giáp của vùng thịt đen và trắng.
Xoa bóp, bấm huyệt này sẽ trị được các bệnh:
Cứng, đau ở đầu và cổ; đỏ mắt, điếc tai, cổ họng sưng đau, đau lưng cấp, động kinh, sốt rét, đau co giật ngón tay và vai.
Quyền Liêu
3. Quyền Liêu
Xác định huyệt: Thẳng đuôi mắt xuống, nơi vệt hõm dưới xương gô má.
Xoa bóp, bấm huyệt này sẽ trị được các bệnh: Đau thần kinh Tam thoa, méo mồm lệch mắt, đau răng, mắt vàng.
IX. Đường kinh bàng quang ở chân (thái dương)
Hướng luân chuyển: Đường kinh luôn chuyển bắt đầu từ huyệt Tinh Minh nơi đầu khoé mắt, hướng lên trên qua đỉnh đầu, dọc theo hậu não, gáy, hai bên cột sống xuống tới gối, từ mông kéo thẳng xuống phần sau chi dưới, chấm dứt tại Chí Âm huyệt nơi phần ngoài ngón chân út. Từ đầu tới chân, dọc kinh mạch có 67 huyệt, hai bên phải trái cả thảy có 134 huyệt.
Xoa bóp, bấm huyệt này sẽ trị được các bệnh: Các chứng bệnh trong hệ thống đường sinh dục, tiết niệu, các bệnh có liên quan đến tinh thần, thần kinh, hô hấp, tiêu hoá, các bệnh có liên quan đến hệ thống tuần hoàn và những bệnh tại những nơi kinh mạch chạy qua.
1. Tinh Minh
Xác định huyệt: Cách đầu khoé mắt trong 1cm.
Xoa bóp, bấm huyệt này sẽ trị được các bệnh: Mắt đỏ, sưng đau, chảy nước mắt, nhìn không rõ, cận thị, quáng gà, hoa mắt.v.v…
2. Toản Trúc
Xác định huyệt: Nằm trên đầu trong của lông mày, Tĩnh Minh thẳng lên.
Xoa bóp, bấm huyệt này sẽ trị được các bệnh: Đau đầu, hoa mắt, nhìn không rõ, chảy nước mắt do gió tạt, mắt đỏ, sưng đau.
3. Thiên Trụ
Xác định huyệt: Sau gáy, nơi chân tóc, mỏm gai C1 ngang ra 1,3 tấc.
Xoa bóp, bấm huyệt này sẽ trị được các bệnh: Đau đầu, cứng mỏi gáy, ngạt mũi, đau lưng, đau vai.
4. Đại Trữ
Xác định huyệt: Tại điểm mỏm gai D1 ngang ra 1,5 thốn.
Xoa bóp, bấm huyệt này sẽ trị được các bệnh: Ho, khó thở, tức ngực, thổ huyết, cơ vai bị thương tổn do lao động.
5. Phế Du
Xác định huyệt: Ở chỗ lồi đốt sống thứ 3, (D3) nằm ngang ra 1,5 thốn.
Xoa bóp, bấm huyệt này sẽ trị được các bệnh: Nôn, nấc, khó thở, ho, đổ mồ hôi trộm, nóng, thổ huyết.v.v…
7. Can Du
Xác định huyệt: Điểm gai D9 ngang ra 1,5 thốn.
Xoa bóp, bấm huyệt này sẽ trị được các bệnh: Hoàng Đản (vàng da), đau sườn, đỏ mắt, hoa mắt, động kinh, đau ngực.v.v…
8. Tỳ Du
Xác định huyệt: Cách điểm mỏm gai D11 ngang ra 1,5 thốn.
Xoa bóp, bấm huyệt này sẽ trị được các bệnh: Chướng ngực, nôn mửa tả, sưng bọng đái, đau lưng.v.v…
9. Vị Du
Xác định huyệt: Cách mỏm gai D12 ngang ra 1,5 thốn.
Xoa bóp, bấm huyệt này sẽ trị được các bệnh: Đau khoang dạ dày, nôn mửa, chướng bụng, sôi bụng, đau lưng, đau sườn.
10. Tam Tiêu Du
Xác định huyệt: Cách điểm gai của đốt xương sống thắt lưng L2 ngang ra 1,5 thốn.
Xoa bóp, bấm huyệt này sẽ trị được các bệnh: Đau lưng đau eo, sôi bụng, chướng bụng, nôn mửa, tiết tả, sựng bọng đái.v.v…
11. Thận Du
Xác định huyệt: Cách điểm mỏm gai đốt thắt lưng L2 ngang ra 1,5 thốn.
Xoa bóp, bấm huyệt này sẽ trị được các bệnh: Ù tai, điếc tai, đau eo, đái rắt, di tinh, liệt dương, kinh nguyệt không đều, bạch đái, sưng họng đái.v.v…
12. Tiểu Trường Du
Xác định huyệt: Điểm mỏm gai xương hông S1 ngang ra 1,5 thốn.
Xoa bóp, bấm huyệt này sẽ trị được các bệnh: Đau eo, di tinh, đái ra máu, trướng, đau bụng dưới, lị, bí tiện.
13. Bàng Quang Du
Xác định huyệt: Điểm mỏm gai xương hông S2 ngang ra 1,5 thốn.
Xoa bóp, bấm huyệt này sẽ trị được các bệnh:
Tiểu tiện không thông, đái rắt, tiết tả, bí tiện.
14. Thừa Phù
Xác định huyệt: Giữa nếp lằn mông
Xoa bóp, bấm huyệt này sẽ trị được các bệnh: Đau lưng, eo, mông, đau dây thần kinh toạ, chi dưới tê mỏi, trĩ, bí tiện.
15. Uỷ Trung
Xác định huyệt: Giữa nếp lằn ở kheo chân.
Xoa bóp, bấm huyệt này sẽ trị được các bệnh: Đau vùng thắt lưng, đau thần kinh toạ…
16. Trí Thất
Xác định huyệt: Dưới Uỷ trung giữa bắp cẳng chân.
Xoa bóp, bấm huyệt này sẽ trị được các bệnh: Di tinh, liệt dương, sưng bọng đái, cứng, đau eo, cột sống.
17. Thừa Sơn
Xác định huyệt: Nằm dưới phần bắp cẳng chân
Xoa bóp, bấm huyệt này sẽ trị được các bệnh: Đau eo, trĩ, bí tiện
18. Côn Lôn
Xác định huyệt: Khe hõm sau mắt cá ngoài.
Xoa bóp, bấm huyệt này sẽ trị được các bệnh: Trĩ, đau đầu, hoa mắt chóng mặt, mỏi gáy, thần kinh bàn toạ, đau eo mông, sưng đau gót chân.
19. Thân Mạch
Xác định huyệt: Nằm ở điểm lõm dưới mắt cá ngoài.
Xoa bóp, bấm huyệt này sẽ trị được các bệnh: Trĩ, đau đầu, hoa mắt chóng mặt, mất ngủ, đau mỏi eo chân.
X. Kinh thận ở chân (thiếu âm)
Hướng luân chuyển: Đường kinh mạch luân chuyển bắt đầu từ mặt dưới ngón chân út, vào lòng bàn chân huyệt Dũng Tuyền, dọc theo phía trong bàn chân, đi sau mắt cá trong tiến lên phần trên của chi dưới, mặt trong đùi lên vùng bụng, chấm dứt tại huyệt Du Phủ ở ngực. Từ chân lên ngực dọc kinh mạch có 27 huyệt, cả hai bên có 54 huyệt.
Xoa bóp, bấm huyệt này sẽ trị được các bệnh: Các bệnh có liên quan đến hệ thống sinh dục, tiết niệu, vai, phổi, đau cổ họng và bệnh ở những nơi kinh mạch đi qua.
1. Dũng Tuyền
Xác định huyệt: Nằm ở 1/3 chiều dài lòng bàn chân, khi co bàn chân lại, huyệt nằm ở điểm lõm dưới lòng bàn chân.
2. Nhiên Cốc
Xá c định huyệ t: Bê n dướ i mắ t cá trong cạ nh nghiê ng củ a bà n châ n, nơi vệ t lõ m giữ a điể m vồ ng lê n ở lò ng bà n châ n.
Xoa bóp, bấm huyệt này sẽ trị được các bệnh:
Kinh nguyệt không đều, di tinh, ho ra máu, tiết tả, tiểu đường.
3. Phục Lưu
Xác định huyệt: Cách mắt cá chân trong 2 thốn lên phía trên huyệt Thái Khê.
Xoa bóp, bấm huyệt này sẽ trị được các bệnh: Tả tiết, chướng bụng, sưng chân, mồ hôi trộm
4. Âm Cốc
Xác định huyệt: Hơi cong đầu gối, nằm giữa 2 gân nơi đầu nếp nhăn kheo chân.
Xoa bóp, bấm huyệt này sẽ trị được các bệnh: Di tinh, liệt dương, sa nang, kinh nguyệt không đều, tiểu tiện khó, đau mỏi đầu gối, kheo chân.
XI. Kinh tâm bao ở tay (quyết âm)
Hướng luân chuyển: Kinh mạch luân chuyển bắt đầu từ huyệt thiên chì bên ngoài đầu vú ở vùng ngực,
Nội quan chạy qua phần giữa bên trong của chi trên, chấm dứt tại huyệt Trung Xung ở ngón tay. Từ ngực tới tay, dọc kinh mạch có 9 huyệt, cả hai bên có 18 huyệt. Xoa bóp, bấm huyệt này sẽ trị được các bệnh: Các bệnh về tim, ngực, dạ dày, thần trí và các bệnh nơi kinh mạch chạy qua.
1. Nội Quan
Xác định huyệt: Cách giữa đường viền cổ tay, lên trên 2 thốn, giữa hai gân tay.
Xoa bóp, bấm huyệt này sẽ trị được các bệnh: Đau tim, tim đập loạn nhịp, đau dạ dày, đau bụng, mất ngủ, hoa mắt, đau nửa bên đầu, bệnh tâm thần.
2. Đại Lăng
Xác định huyệt: Nằm giữa 2 gân, giữa đường viền cổ tay
Xoa bóp, bấm huyệt này sẽ trị được các bệnh: Đau ngực đau eo, đau tim, tim đập loạn nhịp, đau dạ dày, nôn mửa, mụn nhọt, động kinh.
3. Lao Cung
Xác định huyệt: Giữa lòng bàn tay nắm tay lại huyệt ở khe của ngón thứ 3 và thứ 4.
Xoa bóp, bấm huyệt này sẽ trị được các bệnh: Đau tim, co giật, hôi mồm, nôn mửa.v.v…
XII. Kinh tam tiêu (thiếu dương) ở tay
Hướng luân chuyển: Đường kinh luân chuyển bắt đầu từ huyệt Quan Xung ở đoạn đầu ngón tay đeo nhẫn, chạy dọc theo giữa phần ngoài tay, qua phần cạnh của cổ, sau tai, thái dương, chấm dứt tại huyệt Ty Trúc
Không tại cuối lông mày. Từ tay lên đầu, dọc kinh mạch có 23 huyệt, hai bên phải trái cả thảy có 46 huyệt.
1. Ngoại Quan
Xác định huyệt: Giữa hai xương cẳng tay, cách ngấn cổ tay lên 2 thốn, đối diện với Nội quan.
Xoa bóp, bấm huyệt này sẽ trị được các bệnh: Đau đầu, đau khớp chi trên, bại liệt nửa người, nhức mỏi gáy, điếc tai, váng tai, cảm mạo.v.v..
2. Chi Câu
Xác định huyệt: Cách huyệt ngoại quan 1 thốn lên trên
Xoa bóp, bấm huyệt này sẽ trị được các bệnh: Ù tai, điếc tai, nôn mửa, bí tiện.
3. Ế Phong
Nhĩ Môn
Ế Phong
Chi Câu
Ngoại Quan
Xác định huyệt: Nơi vết lõm dưới rái tai.
Xoa bóp, bấm huyệt này sẽ trị được các bệnh:
Điếc tai, ù tai, bệnh về mắt, đau răng, viêm khớp hàm dưới, tê liệt thần kinh mặt.
4. Nhĩ Môn
Xác định huyệt: Há miệng ra, huyệt nằm ở điểm hõm trước bình tai.
Xoa bóp, bấm huyệt này sẽ trị được các bệnh: Ù tai, điếc tai, đau răng
5. Tỳ Trúc Không
Xác định huyệt: phần hõm vào ngay đuôi lông mày.
Xoa bóp, bấm huyệt này sẽ trị được các bệnh: Đau đầu, hoa mắt, mắt đau đỏ.
XIII. Kinh mặt (đởm) ở chân (thiếu dương)
Hướng luân chuyển: Đường kinh luân chuyển bắt đầu từ huyệt Đồng Tử liêu bên ngoài mi mắt, qua sau tai tới phần cổ, cơ ngực, bên eo, xuống qua phía ngoài chi dưới, chấm dứt tại huyệt Túc Khiếu âm tại phần ngoài đầu ngón chân thứ 4. Từ đầu xuống chân, dọc kinh mạch có 44 huyệt, hai bên phải trái tổng cộng có 88 huyệt.
Xoa bóp, bấm huyệt này sẽ trị được các bệnh:
Bệnh ở bên đầu và bệnh ở ngũ quan, bệnh thuộc hệ thống thần kinh liên sườn, thần kinh toạ và các chứng bệnh nơi kinh mạch đi qua.
1. Đồng Tử Liêu
Xác định huyệt: Cách đuôi mí mắt 5 phân, nơi điểm hõm bên cạnh xương sọ.
Xoa bóp, bấm huyệt này sẽ trị được các bệnh: Đau đầu, mắt sưng đau, đỏ, mộng mắt.
2. Thính Hội
Xác định huyệt: Phía trước tai, ngang chân nắp tai, há miệng ra sẽ thấy lõm xuống.
Xoa bóp, bấm huyệt này sẽ trị được các bệnh: Tai điếc, ù tai, đau răng, tê liệt thần kinh vùng mặt.
3. Thượng Quan
Xác định huyệt: Trước tai, phía trên lưỡng quyền
Xoa bóp, bấm huyệt này sẽ trị được các bệnh: Đau đầu, điếc tai, ù tai, đau răng, méo mồm, lệch mắt.
4. Dương Bạch
Xác định huyệt: Mắt nhìn thẳng, huyệt nằm cách lông mi lên trên 1 thốn, thẳng đồng tử.
Xoa bóp, bấm huyệt này sẽ trị được các bệnh: Đau đầu, đau mắt, nhìn vật không rõ.
5. Phong Trì
Xác định huyệt: Phía ngang đầu xương hộp sọ, từ
Phong phủ ngang ra 2 tấc, nằm giữa phần hõm bên ngoài cơ gân gáy.
Xoa bóp, bấm huyệt này sẽ trị được các bệnh: Đau đầu, cảm, hoa mắt chóng mặt, mất ngủ, mỏi gáy, cao huyết áp, trúng phong.v.v…
6. Kiên Tỉnh
Xác định huyệt: Nằm ở trung điểm đường nối giữa đốt cổ thứ 7 và điểm nổi gồ trên vai, nơi cao nhất ở vai (huyệt Kiên Ngung).
Xoa bóp, bấm huyệt này sẽ trị được các bệnh: Mỏi gáy, đau vai, đau lưng, trúng gió, hoa mắt chóng mặt, viêm tuyến sữa, sữa không xuống.v.v…
7. Hoàn Khiêu
Xác định huyệt: Ở vùng mông, phía đùi bên ngoài, (trên xương cụt 2 thốn) khoảng 1/3 khe do xương hông tạo thành khi vặn mình, hõm trên mấu chuyển lớn.
Xoa bóp, bấm huyệt này sẽ trị được các bệnh: Đau lưng, bán thân bất toại, chi dưới đau nhức, bệnh về thần kinh toạ.v.v…
8. Phong Thị
Xác định huyệt: Chính giữa đùi phía ngoài, cách ngấn kheo lên trên 7 thốn. Đứng thẳng tay xuôi, đầu ngón tay giữa là huyệt.
Xoa bóp, bấm huyệt này sẽ trị được các bệnh: Bán thân bất toại, chi dưới đau nhức, bệnh thần kinh toạ, đau sườn, cước khí.v.v…
9. Dương Lăng Tuyền
Xác định huyệt: Phần lõm nằm dưới khớp gối, trên phần bụng chân, nơi có vết lõm vào ở phần ngang bên cạnh ngay dưới khớp gối.
Xoa bóp, bấm huyệt này sẽ trị được các bệnh: Đau sườn, nôn mửa, bán thân bất toại, co giật hoặc đau nhức chi dưới, đau thần kinh toạ, viêm gan, chứng kinh phong ở trẻ nhỏ.
10. Dương Phụ
Xác định huyệt: Nằm giữa cơ ngắn bụng chân và cơ dài phần sống chân, thẳng đỉnh mắt cá chân lên 4 thốn.
Xoa bóp, bấm huyệt này sẽ trị được các bệnh: Đau nửa bên đầu, đau nách dưới, đau phía ngoài chi dưới.
11. Huyền Chung
Xác định huyệt: Giữa cơ bụng chân và cơ sườn chân, phía trên cách đầu mắt cá ngoài 3 thốn.
Xoa bóp, bấm huyệt này sẽ trị được các bệnh:
Cứng cổ cứng gáy, đau sườn, đau đầu gối, cẳng chân, bán thân bất toại.
12. Khâu Khư
Xác định huyệt: Lõm phía dưới mắt cá ngoài chân, nơi hõm khuất phía ngoài chùm gần trên mu bàn chân.
Xoa bóp, bấm huyệt này sẽ trị được các bệnh: Đau gáy, đau cổ, sưng nách dưới, nôn mửa, tê liệt chi dưới, sưng đau mắt cá phía ngoài.
XIV. Kinh gan (can) ở chân (quyết âm)
Hướng luân chuyển: Đường kinh luân chuyển bắt đầu từ huyệt Đại Đôn nơi đầu ngón chân cái, dọc theo mu chân hướng lên trên qua phần trong chi dưới, chạy vòng qua bộ phận sinh dục ngoài lên bụng, chấm dứt tại huyệt kỳ môn giữa khe do cơ số 6 tạo ra phía dưới vú. Từ chân lên tới bụng, dọc kinh mạch có 14 huyệt, hai bên phải trái tổng cộng có 28 huyệt.
Xoa bóp, bấm huyệt này sẽ trị được các bệnh: Các bệnh về gan, bệnh rong hệ thống đường sinh dục, tiết niệu và những bệnh nằm trong vùng kinh mạch chạy qua.
1. Thái Xung
Xác định huyệt: Trên mu bàn chân, giữa điểm lõm được tạo thành bởi xương thứ nhất và xương thứ 2 (ngón chân cái và ngón chân trỏ) lên 2 tấc.
Xoa bóp, bấm huyệt này sẽ trị được các bệnh: Đau đầu, hoa mắt chóng mặt, mắt sưng đau, đỏ, đau sườn, sa nang, đái rắt, kinh nguyệt không đều, động kinh, chứng kinh phong ở trẻ nhỏ, tê liệt chi dưới.v.v…
2. Trung Phong
Xác định huyệt: Trước mắt cá chân phía trong 1 thốn, điểm lõm vào do cơ trước của xương ống chân và cơ gân tạo thành.
Xoa bó p, bấ m huyệ t nà y sẽ trị đượ c cá c bệ nh: Di tinh sá n
3. Khúc Tuyền
Xác định huyệt: Nằm ở khớp đầu gối phía trong, nếp gấp kheo.
Xoa bóp, bấm huyệt này sẽ trị được các bệnh: Đau bụng dưới, di tinh, đau trong khớp gối.
4. Chương môn
Xác định huyệt: Điểm đầu xương sườn cụt thứ 11.
Xoa bóp, bấm huyệt này sẽ trị được các bệnh:
Chướng bụng, tiết tả, tiêu hoá không tốt, đau sườn.v.v…
5. Kỳ Môn
Xác định huyệt: Giữa khe xương sườn số 7 tạo thành, với đường thẳng qua đầu vú xuống.
Xoa bóp, bấm huyệt này sẽ trị được các bệnh:
Ngực, sườn sưng đau, trướng bụng, nôn mửa đau thần kinh liên sườn, viêm tuyến sữa.v.v..
XV. Đốc mạch (mạch có vai trò chỉ huy toàn cơ thể)
Hướng luân chuyển: Kinh huyệt luân chuyển bắt đầu từ Hội âm qua huyệt trường cường dưới đốt xương cụt, tiến lên theo đường cột sống, qua gáy, đỉnh đầu xuống vùng trán chấm dứt tại huyệt Ngân giao ở môi trên. Dọc theo hướng đi của kinh mạch có 26 huyệt.
Xoa bóp, bấm huyệt này sẽ trị được các bệnh: Các bệnh về thần kinh, hô hấp, tiêu hoá, tuần hoàn, hệ thống tiết niệu, và các bệnh trên vùng đầu, gáy, lưng, eo, hông.
1. Trường Cường
Xác định huyệt: Thẳng dưới xương cụt 5 phần đầu chót xương cụt.
Xoa bóp, bấm huyệt này sẽ trị được các bệnh: Tiết tả, bí tiện, trĩ, di tinh, lòi dom.
2. Mệnh Môn
Xác định huyệt: Bên dưới đốt xương thắt lưng L2.
Xoa bóp, bấm huyệt này sẽ trị được các bệnh: Liệt dương, di tinh, kinh nguyệt không đều, đái hạ, cứng đau cột sống eo.
3. Đại Chuỳ
Xác định huyệt: Bên dưới điểm nổi gồ tại đốt xương cổ thứ 7.
Xoa bóp, bấm huyệt này sẽ trị được các bệnh:
Cứng cột sống gáy, mỏi gáy, cảm, viêm khí quản, khó thở, sốt rét, động kinh.
4. Á Môn
Xác định huyệt: Chính giữa gáy, điểm lõm cách chân tóc 5 phân, giữa đốt cổ C1 và C2.
Xoa bóp, bấm huyệt này sẽ trị được các bệnh:
Cứng gáy, đau sau đầu, khản tiếng, chảy máu mũi.
Các bệnh của phần ngực
Tiền Đình
Bách Hội
Phong Phủ
Á Môn
Đại Chuỳ
Mệnh Môn
Trường Cường
5. Phong Phủ
Xác định huyệt: Phía trên chân tóc giữa gáy 1 thốn, lõm dưới lồi xương chẩm.
Xoa bóp, bấm huyệt này sẽ trị được các bệnh: Đau đầu, cứng gáy, hoa mắt, cổ họng sưng đau, bán thân bất toại.v.v…
6. Bách Hội
Xác định huyệt: Từ chân tóc thẳng lên 7 thốn hoặc giữa đường nối liền hai điểm cao nhất của tai (gặp mạch Đốc).
Xoa bóp, bấm huyệt này sẽ trị được các bệnh: Đau đầu, hoa mắt, trúng phong, loà, lòi dom.v.v…
7. Tiền Đình
Xá c định huyệ t: Phía trướ c huyệ t Bá ch Hộ i 1 thố n 5 phâ n.
Xoa bóp, bấm huyệt này sẽ trị được các bệnh: Đau đầu, váng đầu, trúng phong, ù tai, ngạt mũi, lòi dom.
8. Thượng Tinh
Xác định huyệt: Trên chân tóc giữa trán 1 thốn.
Xoa bóp, bấm huyệt này sẽ trị được các bệnh: Đau đầu, đau mắt, chảy máu mũi, sốt rét, động kinh.v.v…
9. Thần Đình
Xác định huyệt: Thẳng sống mũi lên, cách chân tóc 5 phần lên trên.
Xoa bóp, bấm huyệt này sẽ trị được các bệnh: Đau đầu, hoa mắt, chóng mặt, mất ngủ.
10. Nhân Chung:
Xác định huyệt: Nằm tại 1/3 vùng Nhân Trung (giữa mũi với môi trên).
Xoa bóp, bấm huyệt này sẽ trị được các bệnh: Chứng kinh phong ở trẻ nhỏ, cảm nắng, trúng gió, tê liệt thần kinh vùng mặt, đau sườn, eo cấp tính, động kinh.
XVI. Nhâm mạch
Hướng luân chuyển: Đường kinh luân chuyển bắt đầu từ huyệt hội Âm giữa vùng Giang Môn (hậu môn) vùng sinh trực khí (bộ phận sinh dục) chạy thẳng lên theo tuyến giữa thân, chấm dứt, tại huyệt Thừa tương tại vết lõm dưới môi dưới. Từ dưới lên trên dọc kinh mạch có 24 huyệt.
Xoa bóp, bấm huyệt này sẽ trị được các bệnh: Các chứng bệnh liên quan đến thần kinh, hô hấp, tiêu hoá, tiết niệu, bộ phận sinh dục, và các bệnh trên vùng mặt, cổ, ngực, bụng, hội âm.v.v…
1. Khúc Cốt
Xác định huyệt: Nằm trên đường giữa thân, bờ trên của xương mu
Xoa bóp, bấm huyệt này sẽ trị được các bệnh: Di tinh, liệt dương, kinh nguyệt không đều, sốt rét, bí tiểu.
2. Trung Cực
Xác định huyệt: Nằm dưới rốn 4 thốn, trên bờ khớp xương mu 1 tấc.
Xoa bóp, bấm huyệt này sẽ trị được các bệnh: Di tinh, liệt dương, đái sót, kinh nguyệt không đều, vô sinh.v.v…
3. Quan Nguyên
Xác định huyệt: Dưới rốn 3 thốn.
Xoa bóp, bấm huyệt này sẽ trị được các bệnh: Đái sót, đái rắt, bí đái, tiết tả, đau bụng, di tinh, liệt dương, tảo tiết, kinh nguyệt không đều, đái hạ, vô sinh.v.v…
4. Khí Hải
Xác định huyệt: Dưới rốn 1,5 thốn
Xoa bóp, bấm huyệt này sẽ trị được các bệnh: Đau bụng, tiết tả, bí tiện, đái sót, di tinh, kinh nguyệt không đều, hư thoát khí.v.v…
5. Thần Khuyết
Xác định huyệt: Chính giữa rốn.
Xoa bóp, bấm huyệt này sẽ trị được các bệnh: Sôi bụng, đau bụng, ỉa chảy, lòi dom.
6. Hạ Quản
Xác định huyệt: Nằm giữa thân, trên rốn 2 thốn
Xoa bóp, bấm huyệt này sẽ trị được các bệnh: Đau dạ dày, trướng bụng, kiết lỵ, sôi bụng, nôn mửa.
7. Trung Quản
Xác định huyệt: Trên rốn 4 thốn.
Xoa bóp, bấm huyệt này sẽ trị được các bệnh: Đau dạ dày, nôn mửa, trướng bụng, ỉa chảy.
8. Thượng Quản
Xác định huyệt: Nằm giữa thân, trên rốn 5 thốn.
Xoa bóp, bấm huyệt này sẽ trị được các bệnh: Đau dạ dày, nôn mửa.
9. Cự Khuyết
Xác định huyệt: Nằm giữa thân, cách rốn 6 thốn lên trên.
Xoa bóp, bấm huyệt này sẽ trị được các bệnh:
Tâm hư, nôn mửa, yếu tim.
10. Đản Trung
Xác định huyệt: Giao điểm đường giữa thân và đường nối 2 núm vú.
Xoa bóp, bấm huyệt này sẽ trị được các bệnh: Ho, khó thở, đau ngực, tức ngực, tim đập loạn nhịp, nôn mửa.v.v…
11. Thiên Đột
Xác định huyệt: Chính giữa điểm hõm trên xương ngực.
Xoa bóp, bấm huyệt này sẽ trị được các bệnh: Ho, khó thở, cổ họng sưng đau, đau ngực, mất tiếng.v.v…
12. Thừa Tương
Xác định huyệt: Giữa điểm hõm vào dưới giữa môi dưới
Xoa bóp, bấm huyệt này sẽ trị được các bệnh:
Méo mồm, sưng đau vùng dưới, chảy nước miếng, mất tiếng, động kinh.v.v…
XVII. Các huyệt bên ngoài kinh mạch
Các huyệt nằm ngoài kinh mạch không được liệt vào hệ thống huyệt trong thập tứ kinh. Những huyệt đạo này đều có tác dụng đặc biệt đối với vấn đề trị liệu một số chứng bệnh nhất định. Trong quyển sách này, chúng tôi xin giới thiệu một số huyệt ngoài kinh mạch sau:
1. Ấn Đường
Xác định huyệt: Nằm giữa đường nối 2 đầu lông mày.
Xoa bóp, bấm huyệt này sẽ trị được các bệnh: Đau đầu, mất ngủ, hoa mắt chóng mặt, chứng kinh phong ở trẻ em, các bệnh về mũi.v.v…
2. Thái Dương
Xác định huyệt: Nơi hõm xuống phía trên đuôi mắt, phần nghiêng của đầu.
Xoa bóp, bấm huyệt này sẽ trị được các bệnh: Đau đầu, liệt mặt, các bệnh về mắt.v.v…
3. Ngư Yêu
Xác định huyệt: Nằm ở giữa lông mày.
Xoa bóp, bấm huyệt này sẽ trị được các bệnh: Mắt sưng, đau đỏ.
4. Hoa Đà Giáp Tích ở khe cột sống
Xác định huyệt: Cách mỗi điểm lõm phía dưới điểm gồ lên của các đốt xương sống, từ đốt thứ nhất phần gáy tới đốt thứ 5 phần eo (thắt lưng) lệch ra ngoài 5 phân (xem bảng dưới đây):
5. Tất Nhãn
Xác định huyệt: Hai khe hõm ở hai bên đầu gối, được tạo bởi khớp xương bánh chè.
Xoa bóp, bấm huyệt này sẽ trị được các bệnh: Đau đầu gối, sưng đau đùi, cẳng chân.
6. Bát phong
Xác định huyệt: Nằm giữa khe được tạo bởi 5 ngón chân, nơi tiếp giáp giữa ngón chân và mu bàn chân. Hai bên phải trái có tất cả 8 huyệt.
Xoa bóp, bấm huyệt này sẽ trị được các bệnh: Mu bàn chân sưng đỏ.