Để biết rõ Bé lớn như thế nào, có phát triển đều đặn hay không, bạn hãy thường xuyên CÂN và ĐO cho Bé. Trong cuốn SỔ SỨC KHỎE của Bé, có những trang dành riêng cho công việc này. Bạn hãy theo các lời chỉ dẫn sau đây, để vẽ được đường biểu diễn sự tăng CÂN và CHIỀU CAO của Bé.

Đường biểu diễn sự tăng cân

Các BÉ TRAI có đường biểu diễn khác với các BÉ GÁI.

Chúng ta hãy tìm hiểu cách biểu diễn con đường này ở bảng vẽ dành cho các Bé gái từ nhỏ tới lúc 5 tuổi.

Những số ghi theo hàng ngang chỉ số TUỔI của BÉ.

Những số ghi theo hàng dọc chỉ số cân nặng : 3 kg, 5 kg, 7 kg…

Sau khi cân Bé, từ số cân ghi trên bảng, bạn kẻ một đường ngang và từ số chỉ độ tuổi của Bé, (1 tháng, 2 tháng… 1 năm, 2 năm…) bạn hãy kẻ một đường thẳng đứng. Hai đường này, gặp nhau ở một điểm : bạn hãy đánh dấu điểm đó bằng dấu X.

Lần sau, khi cân cho Bé xong bạn cũng làm như vậy, rồi nối 2 điểm đánh dấu X với nhau. Dần dần, bạn sẽ lập được một “đường biểu diễn sự tăng cân” của Bé (xem sơ đồ 1 biểu diễn sự tăng cân của các BÉ GÁI).

Đường biểu diễn sự tăng cân của Bé gái từ lúc lọt lòng tới 5 tuổi
Đường biểu diễn sự tăng cân của Bé gái từ lúc lọt lòng tới 5 tuổi

Làm thế nào để biết được Bé tăng cân bình thường hay không ? Việc quan sát đường biểu diễn sẽ trả lời cho chúng ta câu hỏi đó. Bạn hãy chú ý ở sơ đồ, có một đường biểu diễn mẫu cho sự tăng cân bình thường của các BÉ GÁI.

Bé không tăng cân có thể do các nguyên nhân : nôn, ói, ỉa chảy, có một bệnh nào đó chưa được phát hiện hoặc chế độ ăn uống của cháu bé không đủ, bị thiếu chất dinh dưỡng.

Đường biểu diễn phát triển thẳng đứng có thể có sau khi Bé bị ốm, bây giờ ăn lại sức, đang hồi phục nhanh chóng. Nhưng nêế đường này vượt cao hơn cả điểm cao nhất của đường mẫu thì bạn cũng phải xem lại cách cho Bé ăn như thế nào vì có thể là Bé đã được bồi dưỡng quá đáng, ăn nhiều quá cũng không có lợi. Nói chung, những đường biểu diễn như ở hình 3, đều là những trường hợp phải có sự góp ý của bác sĩ, hoặc đưa cháu đi khám.

Không cần thiết phải cân, đo cho Bé hàng ngày.

Nên cân đo hàng tuần, hàng tháng, hàng năm.

Sau đây là bảng kê sự phát triển BÌNH THƯỜNG của các BÉ TRAI và các BÉ GÁI. Trong bảng này có 3 mức : mức thấp nhất dành cho các Bé có cơ thể nhỏ nhắn, mức vừa phải và mức cao nhất dành cho các Bé có thể tăng cao, mập do di truyền. Cả 3 mức này đều được coi là : PHÁT TRIỂN bình thường.

Khi trẻ bị Ốm đau, cháu có thể sút tới 1/10 số cân của mình. Sau khi khỏi, cháu có thể tăng cân rất mau lúc đầu rồi phát triển tiếp theo mức bình thường. Thí dụ : Bé tăng mỗi tháng 750 g trong 3 tháng đầu, rồi 600 g mỗi tháng trong 3 tháng sau; tiếp theo là 450 g cho mỗi tháng. Trong năm đầu có thể tăng tới 6 kg. Từ 2 tuổi trở đi, Bé chỉ tăng từ 1 – 2 kg mỗi năm.

Những sơ đồ biểu diễn sự tăng số cân và chiều cao của các cháu bé rất có ích và giúp các bác sĩ có nhận định đúng về tình hình sức khỏe nói chung của Bé.

  • Hướng dẫn cân, đo cho Bé

* CÂN – Trong tháng đầu, bạn có thể cân Bé mỗi tuần 3 lần, rồi 2 lần/tuần; 1 lần mỗi tuần cho tới tháng thứ 6; tiếp theo là 1 lần mỗi tháng.

Từ 1 tđi 2 tuổi, nên cân cho Bé 3 tháng một lần.

Từ 2 tuổi trở đi, cân 2 lần mỗi năm (6 tháng 1 lần).

Nên cân cùng vào một giờ, thí dụ trước khi tắm cho Bé sau khi cởi bỏ hết quần áo. Để cháu khỏi bị lạnh, làm cháu khóc hoặc cựa quậy khi cần, nên lót một khăn bông lên bàn cân trước khi đặt cháu nằm vào.

Bảng cân nặng chuẩn của trẻ đến 5 tuổi

BÉ TRAISỐ CÂN (kg)BÉ GÁI
Nhẹ nhấtTrung bìnhNặng nhấttheo

TUỔI

Nhẹ nhấtTrung bìnhNặng nhất
3,000 kg4,000 kg5,000 kg1 tháng2,850 kg3,750 kg4,650 kg
3,7504,8505,9502 –3,7004,6005,500
4,5505,7506,9503 –4,3505,3506,350
5,1506,4507,7504 –4,7006,0007,300
5,5007,0008,5005 –5,1506,6008,050
6,0507,6009,1506 –5,5507,1508,750
7 6509,75011,8501 năm7,2509,25011,250
8,75011,20013,65018 tháng8,40010,55012,700
9,80012,20014,6002 năm9,40011,60013,800
10,65013,25015,8502 năm 1/210,05012,65015,250
11,40014,15016,9003 năm10,80013,60016,400
12,00015,00018,0003 năm 1/211,50014,50017,500
12,60016,00019,4004 năm12,10015,30018,500
13,50016,90020,3004 năm 1/212,80016,30019,800
14.000I 17,80021,6005 năm13,50017,30021,100

Bảng chiều cao chuẩn của trẻ đến 5 tuổi

BÉ TRAICHIỀU CAO cm và mmBÉ GÁI
Thấp nhất
Trung bìnhCao nhấttheo TUỔIThấp nhấtTrung bìnhCao nhất
49,2 cm53,2 cm57,2 cm1 tháng48,5 cm52,5 cm65,5 cm
52,25761,82 –51,955,959,9
55,06065,03 –54,558,362,1
57,562,367,14 –57,061,065,0
59,764,569,35 –58,963,167,3
61,866,4716 –60,665,069,4
69,774,379,91 năm67,872,677,4
75,180,585,918 tháng73,279,084,8
79,985,791,52 năm78,184,390,5
84,090,496,82 năm 1/282,788,995,1
87,394,3101,33 năm86,492,899,2
90,698105,43 năm 1/289,496,0102,6
93,4101,2109,04 năm92,699,8107,0
96,3104,5112,74 năm 1/295,4103,0110,6
99,11075115,95 năm98,5106,5114,5

* ĐO – Lúc Bé còn nhỏ, ít khi bố mẹ đo được cho cháu vì phải đặt cháu sát thân người và hai chân xuống bàn. Thường là do bác sĩ thực hiện đo khi khám sức khỏe cho Bé. Khi cháu đá lớn, có thể đứng thẳng rồi, bạn có thể đo chiều cao cho cháu, mỗi năm 2 lần và cũng lập đường biểu diễn sự tăng về chiều cao cho cháu như lập đường tăng cân vậy.

Đường biểu diễn tăng chiều cao cũng có ích như đường biểu diễn tăng cân.

0/50 ratings
Bình luận đóng