Là nhiễm trùng gây tổn thương nhiều cơ quan, có vi khuẩn trong máu. Nguyên nhân có thể:

  • Thứ phát: E. colin, liên cầu,
  • Thứ phát: thường là Klebsiella, tụ cầu,

CHẨN ĐOÁN

Dựa vào lâm sàng và cấy máu.

Lâm sàng

  • Tiền sử

+ Trẻ có đẻ non hoặc đẻ thấp cân không.

+ Mẹ có sốt trước khi đẻ không, có nhiễm trùng trước đẻ không.

+ Thòi gian võ ối trên 12 giờ trước đẻ.

+ Nước Ối đục, bẩn, hôi.

+ Có hồi sức lúc đẻ.

  • Triệu chứng thực thể nghèo nàn không đặc hiệu.

+ Rối loạn thân nhiệt: sốt hoặc hạ thân nhiệt.

+ Tiêu hoá: bỏ bú, nôn, chướng bụng, ỉa chảy, gan lách to, xuất huyết tiêu hoá.

+ Hô hấp: khó thở, tím tái, có thể ngừng thở.

+ Tuần hoàn: mạch nhanh, có thể sốc nhiễm trùng.

+ Thần kinh: li bì hoặc kích thích, co giật, liệt. Thóp phồng nếu có viêm màng não mủ.

+ Da: viêm tấy lan toả hoặc viêm loét mủ nhiều.

+ Phù cứng bì nếu nhiễm trùng nặng.

Các xét nghiệm cần làm

  • CTM, tiểu cầu
  • Cấy máu.
  • Cấy dịch các ổ nhiễm trùng: da, rốn, phân, nước tiểu…
  • Chọc tuỷ sống nếu nghi ngờ VMN, xét nghiệm tế bào, protein, đường, muối trong nước não tuỷ.

Chẩn đoán

  • Chẩn đoán xác định: cấy máu (+)
  • Nghi ngờ nhiễm trùng huyết:

+ Khi có một số triệu chứng lâm sàng nêu trên và các xét nghiệm gợi ý nhiễm trùng huyết như:

+ CTM: BC giảm (< 5000/mm3 hoặc > 25.000/mm3).

Tỷ lệ BC hạt non/BC hạt trưởng thành > 0,2.

Tiểu cầu < 100000/mm3.

+ CRP > 10mg/l

ĐIỀU TRỊ

Kháng sinh

Dùng kháng sinh ngay khi nghi ngờ nhiễm trùng huyết. Thường dùng kháng sinh có phổ rộng, phối hợp 2 loại hoặc dựa vào vi khuẩn trẻ bị nhiễm để sử dụng kháng sinh theo kháng sinh đồ.

  • Nếu bệnh nhân chưa được điều trị kháng sinh; phối hợp:

+ Ampicillin: 100mg/kg/24 giờ.

+ Gentamicin: 5mg/kg/24 giờ.

  • Nếu trẻ đã được điều trị ở tuyến trước với thuốc trên nhưng không đỡ, phối hợp:

+ Tacefoxym: 100mg/kg/24 giờ.

+ Amikaxin: 15mg/kg/24 giờ.

  • Có kết quả kháng sinh đồ: điều trị theo kháng sinh. đồ.
  • Thời gian điều trị kháng sinh: 10-15 ngày và đến khi kết quả cấy máu (-), hết các dấu hiệu lâm sàng.

Điều trị hỗ trợ

  • Chống suy hô hấp: xem bài Hội chứng suy hô hấp.
  • Nuôi dưỡng đầy đủ.
  • Bồi phụ điện giải, nưóc, thăng bằng toan kiềm nếu có rối loạn.
  • Chống sốc nếu có: xem bài sốc.
0/50 ratings
Bình luận đóng