CHẨN ĐOÁN

Lâm sàng

  • Ống động mạch nhỏ (< 2mm).

Không có triệu chứng cơ năng, ĐTĐ và Xquang tim phổi gần như bình thường. Phát hiện tình cờ qua khám lâm sàng hoặc siêu âm tim.

  • Ống trung bình (3 – 4mm) hoặc lớn (> 4mm).
  • Cơ năng
  • Hay viêm phế quản, viêm phổi.
  • Chậm phát triển thể chất, suy dinh dưỡng.
  • Phát hiện tình cờ.
  • Khám thực thể

Tiếng thổi liên tục liên sườn 2, T2 mạnh.

Chẩn đoán hình ảnh

  • X quang

Tim trái to, cung động mạch phổi phồng, ứ huyết phổi.

  • Điện tâm đồ

Dày thất trái tăng gánh tâm trương

  • Siêu âm

Hình ảnh còn ống động mạch.

Hình ảnh phổ liên tục qua ống động mạch.

ĐIỀU TRỊ

Nội khoa

  • Dùng Indomethacin: (Chỉ chỉ định trong 1-2 tuần đầu sau sinh).
  • Sơ sinh thiếu tháng:

Liều ban đầu (Truyền tĩnh mạch):

0,1mg/kg (trẻ > 48 giờ)

0,2mg/kg (trẻ 2-7 ngày)

0,25mg/kg (trẻ > 7 ngày)

Có thể nhắc lại 2 liều như trên sau mỗi 12 giò.

(Các ống động mạch nhỏ có thể đóng tự nhiên, cần theo dõi siêu âm định kỳ, các ống lớn nếu điều trị không kết quả, có suy tim nặng sẽ chỉ định mổ cấp cứu).

  • Sơ sinh đủ tháng:

+ Ống động mạch nhỏ: theo dõi diễn biến lâm sàng và siêu âm. Nếu không có viêm phổi tái diễn, chậm phát triển thể chất, suy tim, tăng áp ĐMP… có thể chỉ định phẫu thuật lúc trẻ được 3-6 tháng tuổi (chú ý theo dõi và phòng viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn).

+ Ống động mạch lớn: bệnh nhân có viêm phổi, suy tim, tăng áp ĐMP không đáp ứng với điều trị nội khoa, cần chỉ định mổ cấp cứu thắt ống bằng đường ngoài màng phổi.

  • Điều trị bằng tim mạch can thiệp

Thông tim: đóng ống động mạch bằng Coils (ống < 4mm), Amplatza (ống > 5mm).

  • Các trường hợp khác: chỉ định mổ phiên cắt ống động mạch. Mổ nội soi cho các trường hợp ống < 9mm.
  • Chống chỉ định phẫu thuật:

+ Có kèm tim bẩm sinh tím.

+ Giai đoạn shunt đổi chiều.

+ Có các bệnh viêm nhiễm cấp tính hoặc chưa ổn định.

Ngoại khoa

  • Phẫu thuật thắt ống động mạch.
  • Phẫu thuật cắt Ống động mạch.
  • Phẫu thuật nội soi (cặp ống động mạch bằng các Clip). Hiện nay ít áp dụng.
  • Chuẩn bị trước mổ An thần cho các trẻ lớn.
  • Trong mổ
  • Đường mổ: liên sườn 3-4 sau bên, bên trái.
  • Phẫu tích đoạn động mạch chủ trên và dưới ống, đặt dây an toàn.
  • Phẫu tích ống động mạch, cặp Clamps, cắt và khâu 2 đầu ống bằng chỉ Prolene 6,0.
  • Đối với trẻ sơ sinh: đi ngoài màng phổi, thắt ống.
  • Đặt dẫn lưu, giảm đau tại chỗ, đóng thành ngực.
  • Mổ nội soi

Bệnh nhân nằm nghiêng trái. Đặt 3 cửa sổ: 1 cửa sổ cho ống soi, 2 cửa sổ làm việc. Áp lực khí duy trì từ 2 – 4mmHg. Bóc tách ống động mạch, cặp ống bằng 2 Clip.

  • Sau mố
  • Hút liên tục dẫn lưu 8 – 15cm H20
  • Kháng sinh và giảm đau
  • Kiểm tra Hb sau 3 giờ.
  • Sau 1 ngày, chụp phổi kiểm tra, rút dẫn lưu

Biến chứng sau mổ

  • Chảy máu:

+ Hồi sức, truyền máu, theo dõi lâm sàng và Hb

+ Mổ lại khi Hb tiếp tục giảm (mất 5% lượng máu cơ thể/1 giờ trong 3-4 giờ liền).

  • Tràn dưỡng chấp:

+ Hút liên tục.

+ Nuôi dưỡng tĩnh mạch.

+ Sau 1 tuần còn chảy -> xem xét chỉ định mổ.

0/50 ratings
Bình luận đóng