CÀ ĐỘC DƯỢC CẢNH
Tên khác: Đại cà dược; Cà dược dại; Cà độc dược quả nhẵn;
Tên khoa học: Brugmansia suaveolens (Willd.) Bercht. & Presl; thuộc họ Cà – Solanaceae.
Tên đồng nghĩa: Datura suaveolens Humb. & Bonpl. ex Willd., Pseudodatura suaveolens (Willd.) v. Zijp
Mô tả: Cây nhỡ khoẻ, cao 4-5cm, hoá gỗ, có vỏ xám, cành lá thường thòng xuống. Lá mọc so le, phiến có dạng như lá thuốc lá, to, dài 15-20cm, tới 30cm, rộng 20cm, có lông ở mặt dưới, gốc có khi không cân, đầu nhọn; cuống dài 2-3cm. Hoa mọc thòng xuống, to, đơn độc hay xếp từng đôi, màu trắng, dài 20-30cm. Tràng hình loa kèn, dài 15-25cm, đường kính 1-1,5cm; nhị đính trên ống tràng và có bao phấn dính nhau. Quả nang không gai dài 7-10cm, hạt dẹp hai đầu.
Bộ phận dùng: Lá và hoa (Folium et Flos Brugmansiae).
Phân bố sinh thái: Cây của Mehico và Peru được trồng làm cảnh, có nhiều ở Đà Lạt vì hoa đẹp quanh năm và thơm, nhất là vào buổi tối. Có thể nhân giống bằng cành giâm.
Thành phần hóa học: Lá cũng chứa nhiều alkaloid, trong đó có hyosyamin.

justify;text-indent: 14.2pt">Tính vị, tác dụng: Cũng như Cà độc dược.

Công dụng: Cũng được dùng trị bệnh hen; lấy lá và hoa thái nhỏ phơi khô hút như thuốc lá.

0/50 ratings