BỒ KẾT (Quả)
Fructus Gleditsiae australis
Trư nha tạo, bồ kết răng lợn, tạo giác
Quả chín, khô của cây Bồ kết (Gleditsia australisHemsl.), họ Đậu (Fabaceae).
Mô tả
Quả dẹt và hơi cong, dài 5 – 11 cm, rộng 1,5 – 2 cm. Mặt ngoài nâu tía phủ chất sáp màu trắng tro, lấm tấm như bột, lau sạch có màu sáng bóng, dễ thấy các vết nứt dạng vân lưới hoặc dạng tuyến nhỏ lấm tấm và dạng bướu nhú lên. Đỉnh quả có gốc vòi nhụy tồn tại dạng mỏ chim, gốc quả có vết của cuống quả. Chất cứng, giòn, dễ gẫy. Mặt gẫy màu vàng nâu đến lục nhạt, giữa xốp hoặc là khoang chứa hạt. Mùi hăng nhẹ, vị ngọt sau hơi cay.
Bột
Màu vàng nâu, nhiều tế bào đá hình tròn hay hình bầu dục hoặc hình không đều, đường kính 15-53 mm. Nhiều sợi thường xếp thành bó, đường kính sợi 10-35 mm, thành hơi hoá gỗ, được bao quanh bởi các tế bào mô mềm có chứa tinh thể calci oxalat hình lăng trụ và một vài cụm sợi tinh thể, đi kèm bó sợi thường có tế bào vách dày hình gầnvuông. Các tinh thể calci oxalat hình lăng trụ dài 6-15 mm, những bó tinh thể đường kính 6-14 mm. Nhiều tế bào mô mềm có thành tế bào hoá gỗ, có nhiều vết lõm (hốc) và ống trao đổi rõ. Tế bào biểu bì vỏ quả màu nâu đỏ, hình đa giác, thành tương đối dày, với lớp cutin có gợn vân dạng hạt.
Định tính
A. Lấy khoảng 1 g bột dược liệu, thêm 8 ml ethanol (TT), đun hồi lưu trên cách thuỷ khoảng 5 phút, để nguội, lọc. Lấy khoảng 0,5 ml dịch lọc cho vào 1 chén sứ nhỏ, bốc hơi tới khô trên cách thuỷ, để nguội. Thêm 3 giọt anhydrid acetic (TT), khuấy đều rồi thêm 2 giọt acid sulfuric (TT) dọc theo thành chén, sẽ xuất hiện màu đỏ tía.
B. Đun sôi khoảng 1 g bột dược liệu với 10 ml nước trong 10 phút, lọc. Lắc mạnh dịch lọc, 1 lớp bọt được tạo thành bền vững trên 15 phút.
Độ ẩm
Không quá 12 % (Phụ lục 5.16, 1 g, 105oC, 4 giờ).
Tạp chất
Không quá 1 % (Phụ lục 9.4).
Chế biến
Thu hoạch vào mùa thu, hái lấy quả, loại bỏ tạp chất, rửa sạch, phơi khô, khi dùng giã nát.
Bảo quản
Để nơi khô, thoáng, tránh mọt.
Tính vị, quy kinh
Tân, hàm, ôn, hơi độc. Vào các kinh phế, đại trường.
Công năng, chủ trị
Khai khiếu, tiêu đờm, tán kết, tiêu thũng. Chủ trị: Trúng phong cắn răng, đàm thịnh, quan khiếu không thông, họng đau tê đờm trướng ngại, ho suyễn khó khạc đờm, đại tiện táo kết. Dùng
ngoài trị nhọt độc sưng tấy.
Cách dùng, liều lượng
Ngày dùng 1 – 1,5 g, thường dùng loại hoàn, tán. Dùng ngoài lượng thích hợp, tán thành bột mịn, thổi nhẹ vào mũi cho hắt hơi, hoặc đắp nơi đau.
Kiêng kỵ
Có thai hoặc thổ huyết, khạc huyết cấm dùng.