BÌM BÌM VÀNG

Tên khác:  Bìm bìm, Hắc sửu, Khiên ngưu.
Tên khoa học: Merremia hederacea (Burm. f.) Hallier f. (Evolvulus hederaceus Burm f.), thuốc họ Bìm bìm (Convolvulaceae).
Tên đồng nghĩa: Evolvulus hederaceus Burm. f.; Ipomoea chryseides Ker-Gawl.; Convolvulus chryseides (Ker-Gawl.) Spreng.; Merremia chryseides(Ker-Gawl.) Hallier f.
Mô tả: Cây thảo leo quấn, có ít lông, thân mảnh. Lá có phiến thường có thuỳ cạnh hay sâu, gân từ gốc 3-5, không lông ở mặt trên; cuống mảnh, dài. Chuỳ hoa ở nách lá, hoa vàng ít khi trắng trắng miệng hồng, lá đài cao 2cm, bằng nhau; tràng rộng 1,5cm. Quả nang to 8mm, trong đài tồn tại; hạt 4, nâu, có lông ở rốn. Ra hoa vào tháng 12.
Bộ phận dùng: Toàn cây (Herba Merremiae Hederaceae).
Phân bố sinh thái: Loài của Trung Quốc và Việt Nam. Cây mọc ở vùng đồng bằng, dọc theo bờ bụi khắp nước ta.
Thu hái chế biến: Thu hái cây vào mùa hạ, mùa thu, loại bỏ tạp chất, phơi khô.
Tính vị, tác dụng: Vị ngọt nhạt, tính mát; có tác dụng thanh nhiệt, giải độc, lợi hầu họng.
Công dụng: Ở Trung Quốc, dùng trị cảm mạo, viêm amygdal cấp tính, viêm hầu họng, viêm kết mạc cấp tính.
Japanese thistle (Daji)-Cirsium japonicum

class="MsoNormal" style="margin: 6pt 0cm 0.0001pt;text-align: justify;text-indent: 14.2pt">Cách dùng liều lượng: Liều dùng 15-30g. Dùng ngoài trị mụn nhọt, giã cây tươi đắp. Có người cho là lá ăn được, hạt và củ xổ.