| Tên thực phẩm | Công dụng | 
| Gạo tẻ: | Vị ngọt, ổn định. Bổ trung ích khí, bổ lách, dạ dày, tiết nước bọt, hết khát, bổ ruột gan, trị kiết lỵ. | 
| Gạo nếp: | Vị ngọt, ấm. Bổ trung ích khí, bổ lách và dạ dày, cầm nước, bổ phổi. | 
| Tiểu mạch : | Vị ngọt, ổn định. Dưỡng tim, an thần, bổ ruột, bổ lách, trừ nhiệt, hết khát. | 
| Đậu nành: | Vị ngọt, ổn định, bổ lách, dạ dày, ruột già. Kiện lách, bổ trung, giải độc, lặn mụn nhọt, hết đau. | 
| Đậu đen: | Vị ngọt, ổn định, vào lách, vào thận. Bồi bổ máu, bô thận âm, khử độc, lợi tiểu, tiêu nhiệt, giải độc. | 
| Đậu đỏ: | Vị ngọt, chua, ổn định, vào lách, tim, thận nhỏ. Khỏe lách, lợi tiểu, thanh nhiệt, lặn mụn nhọt, tiêu giải độc. | 
| Đậu xanh: | VỊ ngọt, lạnh. Thanh nhiệt, giải độc, lợi tiểu tiện, giải khát. | 
| Đậu cô ve: | Vị ngọt, hơi ấm, bổ lách khử ẩm, lặn mụn nhọt. | 
| Đầu tầm: | Vị ngọt, hơi cay, ổn định: ích lách, bổ dạ dày, cầm nước, mát máu, trị huyết áp thấp. | 
| Mè (vừng): | Vị ngọt, ổn định, bổ gan, thận, có lợi cho ngũ tạng, bổ máu, ích thọ. | 
| Đậu phộng: | Vị ngọt, ổn định, qua phổi, lách. Có lợi cho phổi và dạ dày, trị táo bón. | 
| Đậu phụ: | Vị ngọt, mát, vào lách, dạ dày, ruột già, lợi khí và trung tiết nước, giải táo bón, thanh nhiệt, giải độc. | 
| Sữa đậu: | Vị ngọt, ổn định. Bổ hư, thanh hỏa, tiêu đàm, thông ngạt, trị cơ thể suy nhược, bí ỉa. | 
| Thịt heo: | Vị ngọt, Ổn định, qua lách, dạ dày, thận. Bổ âm, giải táo, bổ thận âm, bổ hư. | 
| Não heo: | Vị ngọt, hàn về thận. Bổ xương, trị đau đầu hoa mắt thần kinh, suy nhược. | 
| Tim heo: | Vị ngọt, ổn định về tim. Bổ hư ích khí, an thần, trị bệnh tim, mắt. | 
| Gan heo: | Vị ngọt, ấm, qua gan. Bổ gan dưỡng huyết, bổ mắt. Trị hoa mắt, đêm mất ngủ, bệnh động kinh. | 
| Bụng heo: | Vị ngọt, hơi ấm, qua lách dạ dày. Bổ hư, khỏe lách, dạ dày. Trị đái rắt, dinh dưỡng không dư. | 
| Da heo: | Vị ngọt, mát. Bổ tim, bổ phổi, trừ độc, bổ âm, lặn mụn nhọt, giải thuốc độc. | 
| Giò heo: | Vị ngọt, ổn dịnh, qua dạ dày. BỔ máu, bổ thận tinh, bổ lưng, chân. | 
| Thịt bò: | Vị ngọt, ổn định, qua dạ dày vào lách. Bổ lách, dạ dày, ích khí huyết, giải khát, ngủ được. | 
| Bụng bò: | Vị ngọt, ấm, vào dạ dày qua lách. Bồi bổ lách, dạ dày, giải độc. | 
| Dương vật bò: | Bổ thận khí, ích tinh huyết tráng dương, trị bệnh phụ nữ. | 
| Gan bò: | Vị ngọt, Ổn định, vào gan. Bổ gan, sáng mắt, bổ mắt, trị mù mắt, huyết hư. | 
| Thịt dê: | Vị ngọt, nóng, vào lách qua thận. Bổ khí huyết, ấm trung, khử hàn, bồi bổ dạ dày, cơ thể. | 
| Thận dê: | Vị ngọt, ấm, vào thận. Bổ thận khí, ích tinh.Trị bệnh thận dẫn đến ù tai, bất lực, liệt dương, đái rắt. | 
| Thịt chó: | Vị ngọt, chua, ấm. Bồi bổ ngũ tạng, ấm lưng, bổ thận tráng dương, bổ da dày, ích khí. | 
| dương vật chó: | Vị mặn, Ổn định. Chức năng tráng dương bổ tinh. Trị liệt dương, bệnh khí hư phụ nữ. | 
| Thịt thỏ: | Vị ngọt, ổn định, mát, vào gan qua ruột già. Bổ trung ích khí, hết khát, khỏe lách, mát máu, giải độc, bổ ruột già. | 
| Thịt gà: | Vị ngọt, hơi ấm, vào lách, dạ dày qua thận. Am trung ích khí, bổ tinh, bổ cốt. | 
| Gan gà: | Vị ngọt, ấm. Bổ ích gan thận, sáng mắt, khởi dương, trệ thận hư, mắt mờ, bệnh trẻ em. | 
| Gà điểu: | Vị ngọt, ổn định, vào gan qua thận. Dưỡng âm khử nhiệt, bổ thận, bổ gan, giải khát, trị suy nhược. | 
| Thịt vịt: | VỊ ngọt, lạnh, vào lách, phổi, dạ dày qua thận, bổ dương, lợi tiểu, lặn mụn nhọt. | 
| Thịt ngỗng: | Vị ngọt, Ổn định, vào lách, dạ dày qua ruột già. Bố ngũ tạng, ích trung khí, bổ gân cốt, thanh nhiệt, lợi ẩm. | 
| Thịt bồ câu: | Vị mặn, ổn định, vào gan, thận qua phổi. Bổ gan, bổ thận, ích khí huyết, khử phong, giải độc. | 
| Thịt chim sẻ: | Vị ngọt, ấm, vào lách qua phổi. Tráng dương, ích khí dễ tiểu tiện,bổ tinh. | 
| Tay gấu: | Vị ngọt, cay, ấm, vào lách qua dạ dày. Bổ khí dương huyết, khỏe lách, ích dạ dày, khử phong hàn, trừ ẩm, liền xương cốt. | 
| Tổ yến: | Vị ngọt, hơi mặn, ổn định. Bổ âm thanh nhiệt, bổ lách, dạ dày, tráng dương, lợi tiểu tiện. | 
| Ngân nhĩ: | Vị ngọt, nhạt, ổn định. Bổ âm, bổ phổi, bổ dạ dày, tiết nước, trị chảy máu, khô miệng, khát nước, táo bón. | 
| Phát thái: | Vị ngọt, lạnh, thanh nhiệt, tiêu đờm, bồi bổ dinh dưỡng bổ máu. | 
| Cá chép: | Vị ngọt, ổn định, ấm. Vào lách, thận, qua phổi. Lợi tiểu, lặn mụn nhọt, hạ khí, hết ho, thanh nhiệt, giải độc. | 
| Cá phụ: | Vị ngọt, ấm. Vào lách, dạ dày, qua ruột già. ích khí, khỏe lách, lợi tiểu, lặn mụn nhọt, thông mạch. | 
| Lươn: | Vị ngọt, ấm. Vào gan, lách, qua thận. Bổ hư, trừ độc, khỏe gân cốt, thông mạch máu. | 
| Cá xu: | Vị ngọt, ổn định, vào gan. Dưỡng âm, thanh nhiệt, mát máu. Trị đau lưng, huyết trắng, sa ruột. | 
| Cua: | Vị mặn, lạnh. Bổ xương cốt, thanh nhiệt, tan máu, bổ âm, bổ dạ dày. | 
| Tôm: | Vị ngọt, mặn, ấm. Bổ thận tráng dương, bổ âm, bổ dạ dày, tăng sữa, thông vú. Trị dương suy, dạ dày. | 
| Rong biển: | Vị mặn, lạnh. Vào gan, dạ dày, qua thận. Tan hạch, thanh nhiệt, lợi tiểu. Trị huyết áp. | 
| Ngó sen: | Vị ngọt, ổn định. Vào tim, lách, qua dạ dày. Thanh nhiệt, hết khát, mát máu, tan bầm. | 
| Hành: | Vị cay, ấm. Vào phổi, qua dạ dày. Thông dương giải độc. | 
| Rau hẹ: | Vị cay, ấm. Vào gan, dạ dày, qua thận. Bổ dạ dày, minh mẫn, ấm trung hành khí. | 
| Rau cần: | Vị ngọt, cay, mát. về phổi, dạ dày, qua gan. Lợi tiểu, mát máu, cầm máu. | 
| Cải trắng: | Vị ngọt, ổn định. Vào phổi, qua dạ dày. Giải nhiệt, trừ độc, thông ruột, dạ dày. | 
| Cà: | Vị ngọt, mát. Vào lách, dạ dày, qua ruột già. Tan máu, hết đau, khử độc, lặn mụn nhọt, thanh nhiệt, lợi tiểu, giải độc. | 
| Củ cải: | Vị cay, ngọt, mát. Vào phổi, qua dạ dày. Thanh nhiệt, giải độc, lợi tiểu, tiêu đờm, hạ khí, hết ho. | 
| Cà rốt: | Vị ngọt, ổn định, hơi ấm. Vào phổi, qua lách. Bổ lách, dạ dày, bổ trung ích khí, giúp tiêu hóa. | 
| Dưa chuột: | Vị ngọt, lạnh. Vào lách, dạ dày, qua ruột già. Thanh nhiệt, lợi thủy. | 
| Bí đao: | Vị ngọt, mát. Vào phổi, ruột non, ruột già, qua bàng quang. Thanh nhiệt, giải độc, lợi thủy, lặn mụn nhọt, khử đờm. | 
| Anh đào: | Vị ngọt, ổn định. Bồi bổ lách, dạ dày. Điều trung ích khí, tiết nước hết khát, tốt da dẻ. | 
| Táo to: | Vị ngọt, ấm. Vào lách, qua dạ dày. Bồi bổ lách, dạ dày, ích khí, tiết nước, dưỡng máu, an thần. | 
| Mía: | Vị ngọt, ổn định. Vào phổi, qua dạ dày. Thanh nhiệt, giải độc, bổ âm nhuận táo, hết nôn. | 
| Hạnh đào: | Vị ngọt, ấm. Vào thận, qua phổi. Bổ thận tinh, dưỡng máu, ấm phổi. | 
| Dưa hâu: | Vị ngọt, lạnh. Vào tim, dạ dày, qua bàng quang. Bồi bổ dạ dày, giúp tiêu hóa, giải khát, lợi tiểu tiện. | 
| Lê: | Vị hơi chua, mát. Vào phổi, qua dạ dày. Tiết nước, nhuận táo, thanh nhiệt, tiêu đờm. | 
| Trứng gà: | Vị ngọt, ổn định. Vào tim, lách, qua gan. Bổ âm, nhuận táo, bồi bổ ngũ tạng, ích khí, tĩnh tâm, ấm người, dưỡng máu. | 
Bình luận đóng
