BÀNG BÍ
Tên khác: Chiếc bàng, Bàng (quả) vuông; Bàng bi; Chiếc châu á; Lộc vừng châu Á.
Tên khoa học: Barringtonia asiatica(L.) Kurz, thuộc họ Lộc vừng (Lecythidaceae).
Tên đồng nghĩa: Mammea asiatica L.; Barringtonia speciosa Forst.
Mô tả: Cây gỗ cao đến 15m, không cuống, thon hẹp rồi cụt lại ở gốc, tròn và lõm ở đầu, nhạt màu ở cả hai mặt, mặt dưới bóng hơn, dài 10-20cm, rộng 10-18cm. Hoa thành chùm ở ngọn, dài 10-20cm, có cuống to; lá đài 2, xanh; cánh hoa 4, màu trắng, dài đến 7cm, nhị nhiều. Quả to hình trứng hoặc có hình bốn cạnh nhiều hay ít, đường kính tới 7cm hay hơn. Hạt đơn độc. Hoa tháng 2-3.
Bộ phận dùng: Vỏ và quả (Cortex et Fructus Barringtoniae).
Phân bố sinh thái: Cây của các vùng nhiệt đới và truyền bá từ các đảo của Thái Bình Dương và từ Philippin tới Ấn Độ. Ở nước ta, cây mọc dọc theo bờ biển ở phía Nam từ Khánh Hoà tới Côn Ðảo. Cũng thường được trồng làm cảnh.
Thành phần hoá học: Vỏ chứa một glucosid saponin là barringtonin. Nhân hạt chứa HCN có nồng độ cao.
Tính vị, tác dụng: Gây say.
Công dụng, chỉ định và phối
hợp: Quả được dùng ăn như rau, nhưng thường được dùng để duốc cá. Ở Philippin, người ta lại thường dùng vỏ. Ở Ấn Độ, người ta cũng nghiền vỏ và quả rắc vào nước để duốc cá.