Tên khoa học: Ampelopsis japonica (Thunb.) Makino.
Họ: Nho – Vitaceae.
1. Mô tả, phân bố
Bạch liễm là cây dây leo, không lông, thân cứng, vòi chẻ hai. Lá hai lần kép, cuống có cánh, thường có 3-5 lá chét hình trái xoan bánh bò 4 x 2 cm, nhọn hai đầu, gân lồi và có lông, mặt trên nâu sẫm, mặt dưới trăng trắng, mép có răng nhỏ và có lông. Cụm hoa đối diện với lá, nhỏ, lưỡng phân; nụ tròn, to 1-1,5mm. Mùa hoa tháng 5- (7-8) quả tháng 9-10. Chỉ mới biết phân bố ở vùng Tây Nguyên.
2. Bộ phận dùng, thu hái
Rễ – Radix Ampelopsis, thường gọi là Bạch liễm.
3. Thành phần hóa học
Trong củ bạch liễm có chất nhầy và tinh bột.
4. Công dụng, cách dùng
Dược liệu bạch liễm có vị đắng, ngọt, hơi lạnh; Có tác dụng thanh nhiệt giải độc, tiêu ung, tán kết. Thường dùng chữa trĩ rò, tràng nhạc, mụn nhọt sưng lở, bỏng lửa và bỏng nước. Liều dùng 6-12g dạng thuốc sắc. Dùng ngoài lấy rễ giã đắp chỗ đau.