BÁCH KIM

Tên khoa học: Centaurium spicatum (L.) Fritsch. thuốc họ Long đởm (Gentianaceae).
Tên đồng nghĩa: Gentiana spicata L.; Erythraea spicata Pers.; Centaurium spicatum (Pers.) Druce;
Mô tả: Cây thảo cao 10-30cm, thân thẳng, phân nhánh từ gốc, hoặc bắt đầu từ giữa thân, có các nhánh đứng. Lá không cuống, bầu dục thuôn, dài 1,5-2,5cm, rộng 0,3-1,3cm và có 2 tai tròn ở gốc hầu như tù ở đầu. Hoa hồng không cuống hay gần như không cuống, thành bông kéo dài, thưa, nằm một bên, trên toàn thân hay chỉ ở nửa trên. Quả nang mảnh, hai van; hạt nhiều, rất nhỏ, gần như hình cầu, nhăn nheo. Hoa tháng 4.
Bộ phận dùng: Toàn cây (Herba Erythraeae).
Phân bố sinh thái: Cây nguồn gốc châu Âu, châu Phi. Phổ biến trong các ruộng bỏ hoang ở Ninh Bình.
Thành phần hóa học: Có một glycosid là erythrocentaurin và một loại nhựa.
Công dụng: Cây dùng nấu nước

uống lợi tiểu. Thường lẫn lộn với thân cây Cù mạch – Dianthus superbus L., có khi cũng gọi là Cù mạch.

0/50 ratings
Bình luận đóng