Mục lục
Chiếu Hải
Tên Huyệt Chiếu Hải:
Chiếu = ánh sáng rực rỡ. Hải = biển, ý chỉ chỗ trũng lớn. Khi ngồi khoanh 2 bàn chân lại với nhau thì sẽ thấy chỗ trũng (hải) ở dưới mắt cá chân trong . huyệt cũng có tác dụng trị bệnh rối loạn ở mắt (làm cho mắt sáng rực), vì vậy, gọi là Chiếu Hải (Trung Y Cương Mục).
Tên Khác:
Âm Kiều, Thái Âm Kiều.
Xuất Xứ
Huyệt Chiếu Hải
:
Giáp Ất Kinh.
Đặc Tính Huyệt Chiếu Hải:
Huyệt thứ 6 của kinh Thận.
Huyệt mở của Âm Kiều Mạch, nơi mạch Âm Kiều phát sinh, 1 trong Bát Hội (Giao Hội) Huyệt của Túc Thiếu Âm với mạch Âm Kiều.
Vị Trí Huyệt Chiếu Hải:
Ở chỗ lõm ngay dưới mắt cá trong cách 01 thốn, khe giữa gân cơ cẳng chân sau và cơ gấp các ngón chân.
Giải Phẫu:
Dưới da là khe giữa gân cơ cẳng chân sau và gân cơ gấp dài các ngón chân, sau mỏm chân đế, gót của xương gót.
Thần kinh vận động cơ là các nhánh của dây thần kinh chầy sau.
Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh L4.
Tác Dụng Huyệt Chiếu Hải:
Thông kinh, hòa Vị, thanh nhiệt, định thần.
Chủ Trị Huyệt Chiếu Hải:
Trị kinh nguyệt rối loạn, tử cung sa, thần kinh suy nhược, động kinh, họng viêm.
Phối Huyệt:
1. Phối Hội Âm (Nh1) + Thái Uyên (Phế 9) + Tiêu Lạc (Tam tiêu.12) trị đau nhức do phong hàn (Giáp Ất Kinh).
2. Phối Khúc Tuyền (C.8) + Thuỷ Tuyền (Th.5) trị tử cung sa (Tư Sinh Kinh).
3. Phối Âm Giao (Nh.7) + Bá Hội (Đ.20) + Thái Xung (C.3) trị họng đau (Châm Cứu Tụ Anh).
4. Phối Công Tôn (Tỳ 4) + Hạ Quản (Nh.10) + Thiên Xu (Vị 25) trị kiết lỵ (Châm Cứu Đại Toàn).
5. Phối Hành Gian (C.2) + Hợp Cốc (Đại trường.4) + Khí Hải (Nh.6) + Khúc Trì (Đại trường.11) + Nội Đình (Vị 44) + Tam Âm Giao (Tỳ 6) + Túc Tam Lý [Vị 36] trị phù thũng (Châm Cứu Đại Toàn).
6. Phối Âm Cốc (Th.10) + Dũng Tuyền (Th.1) + Tam Âm Giao (Tỳ 6) trị tiểu ra máu (Châm Cứu Đại Toàn).
7. Phối Bạch Hoàn Du (Bàng quang.30) + Quan Nguyên (Nh.4) + Tam Âm Giao (Tỳ 6) + Thái Khê (Th.3) trị di tinh, bạch trọc, tiểu gắt (Châm Cứu Đại Toàn).
8. Phối Hợp Cốc (Đại trường.4) + Khúc Trì (Đại trường.11) + Lâm Khấp (Đ.41) + Nhân Trung (Đc.26) + Tam Âm Giao (Tỳ 6) + Túc Tam Lý (Vị 36) trị tay chân và mặt sưng phù, sốt cao không giảm (Châm Cứu Đại Toàn).
9. Phối Thái Bạch (Tỳ 3) + Chương Môn (C.13) trị táo bón (Châm Cứu Đại Thành).
10. Phối Cưu Vĩ (Nh.15) + Tâm Du (Bàng quang.15) trị động kinh (Châm Cứu Đại Thành).
11. Phối Thân Mạch (Bàng quang.62) trị bệnh ở mắt cá chân (Châm Cứu Đại Thành).
12. Phối Ẩn Bạch (Tỳ 1) + Khí Hải (Nh.6) + Nội Đình (V1.44) + Nội Quan (Tâm bào.6) + Thiên Xu (Vị 25) trị xích lỵ (Châm Cứu Đại Thành).
13. Phối Ngoại Quan (Tam tiêu.5) trị thai không xuống (Tiêu U Phú).
14. Phối Chi Câu (Tam tiêu.6) trị bón (Ngọc Long Ca).
15. Phối Nội Quan (Tâm bào.6) trị trong bụng có tích khối (Ngọc Long Ca).
16. Phối Đại Đôn (Tỳ 2) trị thương hàn (Bách Chứng Phú).
17. Phối Âm Giao (Nh.7) + Khí Hải (Nh.6) + Khúc Tuyền (C.8) + Quan Nguyên (Nh.4) [đều Tả] trị các (7) loại sán khí (Tịch Hoằng Phú).
18. Phối Âm Giao (Nh.7) + Khúc Tuyền (C.8) trị sán khí (Tịch Hoằng Phú).
19. Phối Dương Lăng Tuyền [Đ.34] + Nhị Lăng (Âm Lăng Tuyền [Tỳ 9] + Nhị Kiều (Chiếu Hải [Th.6] + Thân Mạch [Bàng quang.62] trị cước khí (Linh Giang Phú).
20. Phối Túc Tam Lý (Vị 36) trị cước khí và bệnh ở lưng (Linh Giang Phú).
21. Phối Khúc Tuyền (C.8) + Tiểu Trường Du (Bàng quang.27) trị phụ nữ bị tiểu buốt, gắt (Châm Cứu Tập Thành).
22. Phối Âm Cốc (Th.10) + Dũng Tuyền (Th.1) + Tam Âm Giao (Tỳ 6) trị tiểu ra máu, bộ phận sinh dục đau (Loại Kinh Đồ Dực).
23. Phối Nội Quan (Tâm bào.6) kích thích (đẩy) thai ra (Y Học Nhập Môn).
24. Phối Yêu Du (Đ.2) trị kinh nguyệt bế (Thần Cứu Kinh Luân).
25. Phối Cự Khuyết (Nh.14) + Nội Quan (Tâm bào.6) + Phong Long (Vị 40) trị động kinh (Châm Cứu Học Thượng Hải ).
Cách châm Cứu Huyệt Chiếu Hải:
Châm thẳng 0, 5 – 1 thốn. Cứu 3 – 5 tráng – Ôn cứu 5 – 10 phút.
Tham Khảo:
Mắt bị đỏ đau, bắt đầu từ khóe mắt trong, thủ huyệt ở Âm Kiều Mạch [Chiếu Hải] (Linh khu.23, 57)