Tên khác: tăng lipoprotein huyết typ lia, u vàng tăng Cholesterol huyết gia đình, hội chứng c.Müller.
Định nghĩa
Bệnh bẩm sinh tương đối hay gặp, có rối loạn chuyển hoá lipid, cholesterol toàn phần trong huyết tương cao, phần gắn với betalipoprotein (LDL) cao, xơ vữa động mạch sớm và đôi khi có u vàng.
Căn nguyên
Đột biến gen của các thụ thể LDL nằm trên nhiễm sắc thể thứ 19. Hậu quả là ứ đọng beta lipoprotein (LDL) trong các mô (bệnh u vàng) và thâm nhiễm ở động mạch (xơ vữa sớm). Bệnh di truyền trội theo nhiễm sắc thể thân. Con cháu trực hệ của bệnh nhân có nguy cơ 50% bị mắc bệnh. Trong thể mang gen dị hợp tử, 50% số thụ thể LDL không hoạt động. Trong thể mang gen đồng hợp tử, tất cả các thụ thể đều không hoạt động.
Dịch tễ học
Tần suất người bệnh mang gen dị hợp tử trong dân số là 1/500 người bình thường; tần suất người bệnh mang gen đồng hợp tử là 1/1 triệu.
Triệu chứng
DỊ HỢP TỬ (cholesterol toàn phần ‘trong huyết tương: 3,2 – 5,5 g /l):
- Triệu chứng suy mạch vành và nhồi máu cơ tim hay xuất hiện từ sau 30 tuổi (xơ vữa động mạch sớm).Cholestèrol huyết cao có tính gia đình là nguyên nhân gây nhồi máu cơ tim ở 5% số trường hợp.
- Cung lão hoá:nếu có thâm nhiễm lipid hình nhẫn ở rìa giác mạc, xuất hiện trước năm 40 tuổi thì phải nghĩ tới cholesterol huyết cao.
- Ban vàng mi mắt: có những vết hình ô van màu vàng ở mi mắt.
- U vàng phang ở da.
- U vàng ở gân: có những chỗ lắng đọng rắn ở gân gót, gân đầu gối, vai và mu bàn tay bàn chân, u vàng dưới màng xương và màng cơ (cân).
ĐỔNG HỢP Tử (cholesterol toàn phần trong huyết tương: 6 – 14 g /l):
- U vàng xuất hiện ngay từ những năm đầu ở gân, trên da, và đôi khi có cung lão hoá ở giác mạc.
- Xơ vữa sớm và tai biến thiếu máu mạch vành, tai biến mạch máu não và mạch máu chi dưới. Thường chết vì nhồi máu cơ tim trước khi trưởng thành.
Xét nghiệm cận lâm sàng
Cholesterol toàn phần và cholesterol LDL tăng sớm, nồng độ triglycerid bình thường.
Chẩn đoán trước sinh bằng định lượng cholesterol trong máu lấy từ tĩnh mạch rôn thai nhi.
Điều trị
Nhằm làm giảm lượng cholesterol và các beta lipoprotein để ngăn hoặc làm chậm xơ vữa mạch sớm, nhất là bệnh mạch vành.
CHẾ ĐỘ ĂN NGHÈO LIPID: ở người mang gen dị hợp tử, người ta thường làm cholestẹrol huyết giảm 10 – 15% nhờ chế độ ăn. Không áp dụng chế độ ăn này cho trẻ đưới 2 tuổi vì các acid béo có vai trò đôi với sự trưởng thành của não.
CÁC THUỐC HẠ LIPID MÁU: các thuốc ức chế HGM-CoA reductase (pravastatin, simvastatin) hoặc colestyramin.
BIỆN PHÁP CHUNG: cai thuốc lá, vận động, chống béo phì, hạ huyết áp, chữa tiểu đường.
NGƯỜI ĐỔNG HỢP TỬ: các biện pháp trên thường không có hiệu quả. Trao đổi huyết tương bằng cách ly tâm hồng cầu chậm cho phép làm hạ cholesterol huyết trong vòng một tháng.
GHI CHÚ – người ta đã mô tả một thể bệnh có kèm theo tăng triglycerid vừa phải (typ II b). Điều trị cũng như trên nhưng nên hạn chế các chất đường được hấp thu nhanh và kiêng tuyệt đối nước uống có cồn.
Rối loạn bẩm sinh apolipoprotein B 100 có tính gia đình gây rối loạn lipid khó phân biệt với tăng cholesterol huyết có tính gia đình về mặt lâm sàng. Bệnh này là do đột biến gen của apolipoprotein B nằm trên nhiễm sắc thể số 2, dẫn đến rối loạn việc cố định LDL vào thụ thể đặc hiệu.
Bảng 10.10. Lipid huyết cao hay lipoprotein huyết cao
Typ (theo Fredrickson) và tên khác | Tinh chất di truyền | Nguyên nhân phụ | Xét nghiệm Biểu hiện lâm sàng | Nguy cơ gây vữa xơ | Điều trị |
Typ I (hiếm) Triglycerid huyết cao Chylomicron huyết cao Bệnh Bürger-Grütz (chylomicron cao) | Lặn, theo nhiễm sắc thể thân (thiếu lipoprotein lipasehoặc apoprotein Cll) | Tiểu dường do thiếu insulin Rối bạn gamma gbbulin huyết Viêm tuy | Huyết thanh: ừiglycerid ++++, chylomicron +++, đục Đau bụng kiểu viêm tuy, có mỡ trong máu võng mạc, u vàng phát ban | Không thay dổi | Không uống rượu An (t mỡ và đường được hấp thu nhanh Dễ bị viêm tuy cấp |
Typ II (hay gặp) Typ lla: Cholesterol LDL huyết cao. Betalipoprotein huyết cao Typ II b: lipid hỗn hợp trong máu cao có tinh gia đinh (tăng LDLvàVLDL) | Trội, theo nhiễm sắc thể thân Cholesterol huyết cao có tính gia dinh (-xxemtừnày) | Nhược nàng tuyến giáp Thận hư Đa u tuỷ Porphyri ứ mật | Typ lla: cholesterol huyết cao, LDL ++ (HDL binh thường hoặc giảm) Typ llb: cholesterol huyết cao, LDL ++, VLDL ++ u vàng ở gân và da Vữa xơ sớm U vàng ml mắt, cung giác mạc | Rất cao Chủ yếu là xơ vữa mạch vành | Chế độ ãn nghèo mỡ và cholesterol Typ lla: colestyramin, pravastatin, simvastatin, fibrat Typ lib: fibrat, pravastatin, simvastatin. |
Typ III (hiếm) Rối loạn betalipoprotein huyết (IDL tăng) “Broad Beta Disease” | Lặn, theo nhiễm sắc thể thân | RỐI loạn gamma globulin huyết Nhược năng tuyến giáp Tiểu dường | Huyết thanh: triglycerid +, cholesterol ++. Đục u vàng phẳng và ố gân Xơ vữa động mạch sớm | Nguy cơ cao; chủ yếu là do vữa xơ mạch ngoại biến | Chế độ ăn ít mỡ và cholesterol Fibrat Không uống rượu |
Typ IV (hay gặp) Prebetalipoprotein (VLDL) huyết cao Triglycerid nội sinh trong máu cao | Di truyén Không đổng nhất | Nghiện rượu Tiểu đường ứ đọng glycogen Thận hư Thuóc tránh thai | Huyết thanh: triglycerid +++, prebetalìpoprrotein (VLDL) +++ Dung nạp glucose giảm Béo phì, acid uric huyết cao, nguy cơ viêm tuy cấp | Có khả năng bị. Chủ yếu là xơ vữa mạch vành | Chế độ ăn ít mỡ Không uống rượu Flbrat, dầu cá giàu acid omega 3 có nhléu nối đôi không bão hoà |
Typ V (hiếm) Tăng lipid huyết hỗn hợp (VLDL+chylomlcron) Triglycerid huyết cao Prebetalipoprotein cao có chylomicron trong máu | Di truyén Không dóng nhất | Nghiện rượu Tiểu đường do thiếu insulin Rối bạn gamma gbbulin huyết Viêm tuy Thận hư | Huyết thanh: trỉglycerid ++++, cholesterol + , VLDL, chylomicron + U vảng nổi, gan lách to, đau bụng kiểu viêm tuy Dung nạp glucose giảm Acid uric huyết cao, bệnh thần kinh cảm giác. Máu võng mạc có nhiều mỡ. | ít nguy cơ | Chế độ ăn ít năng lượng, It mỡ. Bổ sung triglycerid có chuỗi vừa Không uống rượu |