Tên khác: thuốc tương tự GnRH.
Chỉ định
Điều trị triệu chứng ung thư tuyến tiền liệt phụ thuộc hormon có di căn (“thiến hoạn bằng thuốc” kết hợp với một thuốc kháng androgen).
Điều trị ung thư vú di căn phụ thuộc hormon trước tuổi mãn kinh (thay cho phương pháp cắt bỏ buồng trứng).
Điều trị nội mạc tử cung lạc chỗ ở cơ quan sinh dục hay ngoài cơ quan sinh dục.
Dậy thì sốm trước 8 tuổi ở trẻ gái và trước 10 tuổi ở trẻ trai.
Thận trọng
Ung thư tuyến tiền liệt: kiểm tra thường xuyên nồng độ testosteron huyết (cần duy trì ở nồng độ < lng/1). Trong 10 ngày đầu có thể tăng thoáng qua do tuyến yên bị kích thích.
Nội mạc tử cung lạc chỗ: Kiểm tra thường xuyên nồng độ estradiol. Nếu có chẩy máu tử cung và nồng độ estradiol < 50ng/ml thì phải tìm xem có tổn thương thực thể không. Nếu bị quên nhiều liều thì có thê rụng trứng và có thai. Nếu có thai thì ngưng thuốc và thông báo cho bệnh nhân về nguy cơ sẩy thai.
Cần cân nhắc kỹ việc dùng thuốc ở người có triệu chứng bị chèn ép tuỷ sống do di căn (nguy cơ bị nặng lên vào lúc mối điều trị).
Chống chỉ định
Dị ứng với thuốc.
Khi có thai (gây quái thai) và cho con bú.
Chảy máu âm đạo không rõ nguyên nhân.
Tác dụng phụ
Ung thư tuyến tiền liệt: trong 15 ngày đầu, một số triệu chứng có thể nặng thêm, nhất là đau xương do nồng độ testosteron trong máu tăng lên sau 6 tháng điều trị. xương có thể bị mất calci. Có trường hợp bị tắc niệu quản và chèn ép tủy sống (kết hợp với một thuốc kháng andrgen).
Nội mạc tử cung lạc chỗ: cơn bổc hoả, nhức đầu, âm đạo khô, loãng xương (nếu dùng dài ngày).
Nguy cơ bị loãng xương (nếu dùng dài ngày).
CÁC BIỆT DƯỢC (thuốc tăng cường LH-RH hoặc tương tự GnRH)
Buserelin
Bigonist ® (Cassenne)
Ung thư tuyến tiền liệt : 6,3mg,
tiêm cấy cứ 2 tháng 1 lần.
Suprefact ® (Hoechst)
Ung thư tiền liệt tuyến 500 gg,
tiêm dưới da, ngày 3 lần.
Suprefact nasal ® (Hoechst)
Ung thư tiền liệt tuyến : phun vào 2 lỗ mũi 100/ig, ngày 3 lần
Goserelin
Zoiadex ® (Zeneca – Pharma)
Ung thư tiền liệt tuyến: cấy 3,6 mg cứ 4 tuần 1 lần .
Leuprorelin
Enantone LP ® (Takeda)
Ung thư tiền liệt tuyến và nội mạc tử cung lạc chỗ: tiêm bắp 3,75 mg, cứ 4 tuần 1 lần.
Lucrin ® (Abbott)
Ung thư tiền liệt tuyến: lmg/ngày tiêm dưới da.
Nafarelin
Synarel ® (Searle)
Nội mạc tử cung lạc chỗ: 400/ig/ngày. Phun vào lỗ mũi sáng và chiều.
Sermorelin
Gerer ® (Serono)
Dùng để đánh giá thiếu hụt GH ở người thấp bé. Tiêm tĩnh mạch liều duy nhất 1/ig/kg vào buổi sáng. Lấy máu định lượng somatotropin sau khi tiêm 15 phút, 30 phút, 45 phút, và 60 phút.
Triptorelin
Décapeptyl ® (Ipsen/Biotech)
Ung thư tiền liệt tuyến: 0,lmg/ngày tiêm dưới da.
Décapetyl retard ® (Ipsen/Biotech)
Ung thư tiền liệt tuyến và nội mạc tử cung lạc chỗ: 3,75 mg tiêm tĩnh mạch 4 tuần 1 lần.
Dậy thì sớm: 50/ig/kg tiêm bắp 4 tuần 1 lần.