PHỤ LỤC
HÓA CHẤT, DUNG MÔI, THUỐC THỬ DÙNG TRONG THỰC TẬP
1. Aceton, (CH3)2CO = 58,08
Chất lỏng trong, không màu, dễ bắt lửa, mùi đặc biệt.
Điểm sôi: 55,5 – 57,50C.
2. Acid acetic băng, CH3COOH = 60,05
Chất lỏng trong, không màu, mùi mạnh đặc biệt.
Tỷ trọng ở 200C: 1,0516.
Điểm đông: 16,40C.
Hàm lượng CH3COOH không được nhỏ hơn 98,0% (kl/kl).
3. Acid acetic
Acid acetic có chứa tối thiểu là 29%, tối đa là 31% (tl/tt) CH3COOH.
Lấy 30ml acid acetic băng, pha loãng với nước vừa đủ 100ml.
4. Acid citric, C6H8O7.H2O = 210,14
Tinh thể trong, không màu, dễ tan trong nước
Hàm lượng C6H8O7.H2O tối thiểu: 99,8%.
5. Acid formic, HCOOH = 46,03
Chất lỏng không màu, mùi mạnh và rất ăn da. Hỗn hợp được với nước và ethanol.
Tỷ trọng ở 200C: 1,200.
Hàm lượng HCOOH tối thiểu: 88% (kl/kl).
6. Acid hydrocloric đậm đặc (Acid hydroclorid), HCl = 36,46
Chất lỏng trong, không màu, bốc khói.
Tỷ trọng ở 200C: 1,174 – 1,188.
Hàm lượng HCl: 35 – 38% (kl/kl).
7. Acid hydrocloric 6N
Lấy 51,0ml acid hydrocloric đậm đặc, pha loãng bằng nước đến vừa đủ 100,0ml.
8. Acid hydrocloric 10% dung dịch, acid hydrocloric loãng
Pha loãng 24,0ml acid hydrocloric đậm đặc với nước đến vừa đủ 100,0ml.
9. Acid hydrocloric 1%, dung dịch
Pha loãng 10,0ml acid hydroclorid loãng (10%) với nước đến vừa đủ 100,0ml.
10. Acid nitric bốc khói, HNO3 = 63,01
Chất lỏng bốc khói, không màu hay vàng nhạt.
Tỷ trọng ở 200C: tối thiểu là 1,500.
Hàm lượng HNO3: tối thiểu là 98% (kl/kl).
11. Acid nitric đậm đặc (Acid nitric)
Chất lỏng trong, không màu hay vàng nhạt, tỷ trọng ở 200C: 1,372 – 1,405.
Hàm lượng HNO3 khoảng 61 – 68%.
12. Acid nitric loãng (Acid nitric 16%)
Pha loãng 25g (hay 18ml) acid nitric đậm đặc với nước đến vừa đủ 100,0ml.
13. Acid picric, C6H3O7N3 = 229,11
Tinh thể hình vẩy nhỏ hay lăng trụ hay bột kết tinh màu vàng nhạt, bóng, không mùi, được làm ẩm đồng lượng với nước để đảm bảo an toàn, nổ khi đun nóng nhanh hoặc bị va đập mạnh. Dễ tan trong ethanol sôi, tan được trong nước sôi, ethanol, hơi tan trong ether, nước mát.
Hàm lượng C6H3O7N3 tối thiểu là 99,5%.
14. Acid sulfanilic khan, C6H4NH2SO3H = 173,2
Bột kết tinh trắng mịn, khó tan trong nước lạnh, tan hơn trong nước nóng, gần như không tan trong ethanol và ether, dễ tan trong amoniac và các dung dịch kiềm.
Hàm lượng C6H4NH2SO3H tối thiểu là 99,8%.
15. Acid sulfuric đậm đặc (Acid sulfuric), H2SO4 = 98,08
Chất lỏng sánh như dầu, trong, không màu.
Tỷ trọng ở 200C: 1,8300 – 1,8350.
Hàm lượng H2SO4 khoảng 93,56 – 95,60%.
16. Acid sulfuric loãng (Acid sulfuric 10%)
Cho từ từ, cẩn thận và lắc luôn 10,5g (hoặc 5,6ml) acid sulfuric đậm đặc vào 90ml nước. Làm nguội. Thêm nước vừa đủ 100,0ml.
17. Acid sulfuric 5%, dung dịch
Pha loãng gấp đôi dung dịch acid sulfuric 10% với nước.
18. Amoniac đậm đặc, NH4OH = 35,05
Chất lỏng trong, không màu, mùi mạnh đặc biệt.
Hàm lượng NH3 khoảng 25 – 27%.
19. Amoniac 6N, dung dịch
Pha loãng 45,0ml amoniac đậm đặc với nước đến đủ 100,0ml.
20. Amoniac 10%, dung dịch
Pha loãng 44,0ml amoniac đậm đặc với nước đến đủ 100,0ml.
21. Anhydrid acetic, (CH3CO)2O = 102,09
Chất lỏng trong, không màu, mùi hắc. Dung dịch trong nước bị thủy phân nhanh và tỏa mùi acid acetic.
Tỷ trọng ở 200C: 1,076 – 1,082.
Điểm sôi: 138 – 1410C.
Hàm lượng (CH3CO)2O tối thiểu 97%.
22. Bismuth nitrat base
Muối base có chứa khoảng 80% Bi2O3.
23. n-Butanol, CH3(CH2)2CH2OH = 74,12
Chất lỏng trong, không màu, mùi đặc biệt. Khó tan trong nước, dễ bốc cháy.
Tỷ trọng ở 200C: 0,8092 – 0,8097. Điểm sôi: 117,3 – 118,30C.
24. Calci clorid khan, CaCl2 = 110,99
Thỏi hay cục trắng, chảy nước ở ngoài không khí, dễ tan trong nước.
Hàm lượng CaCl2 tối thiểu là 98%, tính theo chế phẩm đã sấy khô.
Mất khối lượng do làm khô không quá 5,0% khi làm khô đến khối lượng không đổi ở 2000C.
25. Chì acetat, Pb(CH3COO)2.3H2O = 379,35
Tinh thể không màu, dễ tan trong nước và glycerin, rất dễ tan trong nước sôi, tan trong ethanol.
26. Chì acetat 30%, dung dịch
Cân 30,0g chì acetat, hòa tan trong nước nóng. Để nguội. Thêm nước đến đủ 100,0ml.
27. Cloral hydrat, C2H3Cl3O2 = 165,40
Tinh thể không màu, trong suốt, mùi đặc biệt, dễ tan trong nước và ethanol, dễ hút ẩm.
Hàm lượng C2H3Cl3O2 tối thiểu là 99,0%.
28. Cloramin T, C7H7ClNNaO2S.3H2O = 281,7
Dùng loại thuốc thử tinh khiết.
29. Cloroform, CHCl3 = 119,38
Chất lỏng không màu, trong, mùi đặc biệt, tan trong 300 phần nước, hòa lẫn với ethanol và ether.
Loại thường dùng có chứa 1 – 2% ethanol làm chất bảo quản.
Điểm sôi: khoảng 600C.
Tỷ trọng 1,475 – 1,481.
30. Cobalt clorid, CoCl2.6H2O = 237,93
Tinh thể đỏ hay tím đỏ, dễ tan trong nước và ethanol.
31. 2,4 – Dinitrophenylhydrazin, C6H3(NO2)2NHNH2= 198,14
Bột kết tinh đỏ, không tan trong nước, ít tan trong ethnol và ether, tan trong các acid loãng.
32. 2,4 – Dinitrophenylhydrazin trong acid hydroclorid (dung dịch) = Thuốc thử 2,4 – DNPH
Thêm 4ml acid hydrocloric vào 0,10g 2,4 – DNPH rồi thêm 20ml nước nóng để hòa tan. Dung dịch chỉ pha khi dùng.
33. 2,4 – Dinitrophenylhydrazin trong ethanol (dung dịch) = Thuốc thử 2,4 – DNPH dùng trong sắc ký lớp mỏng
Pha dung dịch 2,4 – DNPH 0,1% trong ethanol. Thêm vào 10ml dung dịch 1ml acid hydroclorid đậm đặc. Dung dịch chỉ pha khi dùng.
34. Đồng acetat, Cu(CH3COO)2.H2O = 199,65
Tinh thể xanh lục thẫm hay bột kết tinh, dễ tan trong nước, tan trong ethanol, ether và glycerin.
35. Đồng acetat, dung dịch 5%
Hòa tan 5,0g đồng acetat trong nước đã acid hóa bằng 0,5ml acid acetic loãng. Thêm nước vừa đủ 100,0ml.
36. Đồng sulfat khan, CuSO4 = 159,6
Dùng loại tinh khiết hoặc điều chế bằng cách sấy đồng sulfat ở 2300C đến khối lượng không đổi.
37. Ethanol tuyệt đối, C2H5OH = 46,07
Chất lỏng trong, không màu, mùi đặc biệt.
Điểm sôi khoảng 780C.
Có chứa ít nhất 99,5 (kl/kl) hoặc 99,7% (tt/tt) C2H5OH.
Tỷ trọng ở 200C: 0,791 – 0,794.
38. Ethanol 96%
Chất lỏng trong không màu, ở nhiệt độ 150C có chứa 96,0 – 96,6% (tt/tt) hoặc 93,8 – 94,7% (kl/kl) C2H5OH.
Điểm sôi: 78 – 790C, tỷ trọng ở 200C: 0,809 – 0,813.
39. Ethanol 90%
Lấy 93,4ml ethanol 96%, thêm nước đến vừa đủ 100,0ml.
40. Ether, Ether ethylic, C4H10O = 74,12
Chất lỏng không màu, trong suốt, dễ bay hơi, dễ bốc cháy, mùi đặc biệt, tan trong 12 phần nước, tan theo bất cứ tỷ lệ nào trong ethanol, benzen, cloroform, ether dầu hỏa.
Tỷ trọng ở 250C: 0,710 – 0,718.
Điểm sôi: 34 – 360C.
41. Ether dầu hỏa
Chất lỏng trong, không màu, tỷ trọng ở 200C tối đa 0,690. Nhiệt độ bắt đầu sôi không quá 400C và kết thúc sôi không quá 700C.
42. Ethylacetat, CH3COOC2H5 = 88,11
Chất lỏng trong, không màu, mùi thơm hoa quả. Tan trong 12 phần nước, hỗn hợp được với nhiều dung môi hữu cơ. Dễ bắt lửa. Tỷ trọng ở 200C: 0,9010 – 0,9018. Nhiệt độ sôi: 76,2 – 77,20C.
Hàm lượng CH3COOC2H5 tối thiểu: 99,5%.
Tỷ trọng ở 200C: 0,901 – 0,904.
Điểm sôi: 76 – 780C.
43. Formaldehyd, Formon, Formalin, CH2O và nước
Chất lỏng trong không màu, mùi hăng đặc biệt, thường chứa 10 – 15% methanol để ngăn ngừa sự polymer hóa, hòa lẫn với nước và ethanol 96%.
Hàm lượng CH2O tối thiểu: 36,0 – 40,0%.
44. Glycerin, C3H8O3 = 92,10
Chất lỏng sánh, không màu, khối lượng riêng khoảng 1,26g/ml.
45. n-Hexan, CH3(CH2)4CH3 = 86,18
Chất lỏng không màu, dễ cháy.
Điểm sôi khoảng 680C.
Hàm lượng CH3(CH2)4CH3 tối thiểu: 99%.
46. Hydrogen peroxyd đậm đặc, Nước oxy già đậm đặc, H2O2 = 34,02
Chứa từ 29,0 – 32,0% H2O2 (kl/tt), tương đương với 100 lần thể tích oxy.
47. Hydrogen peroxyd loãng, Nước oxy già loãng
Dung dịch 10% của nước oxy già đậm đặc, có chứa từ 2,5 – 3,5%H2O2(kl/tt), tương đương với 10 thể tích oxy.
48. Hydroxylamin hydroclorid, NH2OH.HCl = 69,49
Tinh thể trong suốt, không màu, dễ hút ẩm, dễ tan trong nước, tan trong ethanol.
Hàm lượng NH2OH.HCl tối thiểu: 98,5%.
49. Hydroxylamin hydroclorid 0,5N, dung dịch trong ethanol 60%
Hòa tan 6,95g hydroxylamin hydroclorid trong 50ml ethanol 60% trong một bình định mức 200ml. Thêm ethanol 60% cho đến vạch.
50. Iod, I2 = 253,8
Tinh thể màu đen tía có ánh kim loại. Tan trong ethanol, ether và trong dung dịch kali iodide, tan rất ít trong nước.
Chế phẩm phải chứa không dưới 99,5 I2.
51. Kali dicromat, K2Cr2O7 = 294,20
Tinh thể màu da cam, dễ tan trong nước, không tan trong ethanol.
Hàm lượng K2Cr2O7 tối thiểu: 99,8%.
52. Kali hydroxyd, KOH = 56,11
Cục trắng hay thỏi hình trụ có vết vỡ tinh thể, dễ hút ẩm.
Hàm lượng KOH tối thiểu: 85%.
53. Kali hydroxyd 10% trong ethanol, dung dịch
Cân 10g kali hydroxyd, hòa tan trong một ít ethanol, thêm ethanol cho vừa đủ 100ml. Dung dịch chỉ pha khi dùng.
54. Kali iodid, KI = 166,1
Tinh thể không màu hay bột kết tinh trắng. Rất dễ tan trong nước, tan được trong ethanol.
Hàm lượng KI tối thiểu: 99%.
55. Kali iodid 10%, dung dịch
Hòa tan 10g kali iodid trong nước mới đun sôi để nguội, thêm nước vừa đủ 100ml. Dung dịch không được có màu.
56. Kẽm, Zn = 65,37
Bột mịn, xanh xám nhạt, tan trong các acid sulfuric và hydroclorid loãng để giải phóng ra khí hydrogen.
Hàm lượng Zn tối thiểu: 99,5%.
57. Magnesi, Mg = 24,32
Bột hoặc vỏ bào màu trắng xám, không tan trong nước lạnh và kiềm, ít tan trong nước nóng, tan trong các acid loãng và các dung dịch muối amoni.
58. Methanol, CH3OH = 32,04
Chất lỏng trong suốt, không màu, dễ bắt lửa, trộn lẫn với nước theo bất cứ tỷ lệ nào.
Tỷ trọng ở 200C tối đa: 0,793.
Nhiệt độ cất bắt đầu trên 600C. Trong khoảng nhiệt độ từ 64 đến 670C phải cất được tối thiểu 98,8%.
59. Methyl da cam (Helianthin), C14H14N3NaO3S = 327,3
Bột kết tinh màu da cam, đôi khi có ánh nâu, khó tan trong nước, dễ tan trong nước nóng, không tan trong ethanol.
60. Methyl da cam, dung dịch thuốc thử
Hòa tan 0,1g methyl da cam trong ethanol 20% và thêm ethanol 20% đến đủ 100ml.
61. Methyl đỏ, C15H15N3O2= 269,3
Tinh thể kết tinh óng ánh hay bột kết tinh màu đỏ nâu, gần như không tan trong nước, khó tan trong ethanol, tan trong các dung dịch kiềm và carbonat kiềm.
62. Methyl đỏ, dung dịch chỉ thị
Đun nóng nhẹ 0,1g methyl đỏ với 1,85ml dung dịch natri hydroxyd 0,2N và 5ml ethanol 90%. Sau khi tan hết thêm ethanol 50% vừa đủ 250ml.
63. Methylen xanh, C16H18N3ClS.3H2O = 373,90
Bột kết tinh xanh xám, gần như không mùi. Hơi tan trong nước, dễ tan trong nước nóng, khó tan trong ethanol.
Hàm lượng C16H18N3ClS.3H2O tối thiểu: 96,3%, tính theo nguyên liệu đã sấy khô.
64. Methylen xanh 0,15%, dung dịch
Hòa tan 0,15g methylen xanh trong nước và thêm nước vừa đủ 100ml.
65. Natri citrat, C6H5Na3O7.2H2O = 294,10; C6H5Na3O7.5H2O = 357,15
Tinh thể nhỏ không màu hay bột trắng kết tinh, không mùi, dễ tan trong nước, không tan trong ethanol.
66. Natri citrat 3,65%, dung dịch
Hòa tan 3,65g natri citrat trong nước. Thêm nước vừa đủ 100ml.
67. Natri clorid, NaCl = 58,44
Tinh thể không màu hoặc bột kết tinh trắng, không mùi, dễ tan trong nước, tan ít trong ethanol 96%.
68. Natri clorid 0,9%, dung dịch
Hòa tan 9,0g natri clorid trong 1000ml nước.
69. Natri hydroxyd, NaOH = 40,00
Cục trắng, dễ hút ẩm, hay thỏi hình trụ có vết vỡ tinh thể, dễ tan trong nước và ethanol.
Hàm lượng NaOH tối thiểu: 97%.
70. Natri hydroxyd 40%, dung dịch
Hòa tan 40g natri hydroxyd trong nước (phản ứng tỏa nhiệt), sau khi để nguội, thêm nước vừa đủ 100ml. Để lắng và gạn phần nước trong.
71. Natri hydroxyd 10%, dung dịch
Hòa tan 10g natri hydroxyd trong nước và thêm nước vừa đủ 100ml.
72. Natri hydroxyd 5%, dung dịch
Hòa tan 5g natri hydroxyd trong nước và thêm nước vừa đủ 100ml.
73. Natri hydroxyd 5% có 2% amoniac, dung dịch
Hòa tan 5g natri hydroxyd trong 50ml nước. Thêm 8ml amoniac đậm đặc. Thêm nước vừa đủ 100ml.
74. Natri nitrit, NaNO2= 69,00
Tinh thể trắng hoặc bột trắng ngà, dễ chảy nước, dễ tan trong nước, khó tan trong ethanol. Dung dịch có phản ứng kiềm nhẹ.
Hàm lượng NaNO2 tối thiểu: 97%.
75. Natri nitrit 10%, dung dịch
Hòa tan 10g natri nitrit trong nước, thêm nước vừa đủ 100ml.
76. Natri nitroprussiat, Na2[Fe(CN)5(NO)].2H2O = 297,95
Tinh thể màu đỏ hạt lựu, tan trong nước, khó tan trong ethnol.
Hàm lượng Na2[Fe(CN)3(NO)].2H2O tối thiểu: 97,5%.
77. Natri nitroprussiat 0,5%, dung dịch
Hòa tan 0,5g natri nitroprussiat trong nước. Thêm nước đến đủ 100ml. Dung dịch chỉ pha khi cần sử dụng.
78. Natri sulfat, Na2SO4.10H2O = 322,2
Dùng loại tinh khiết phân tích.
79. Natri sulfat 15%, dung dịch
Hòa tan 15g natri sulfat trong nước. Thêm nước vừa đủ 100ml.
80. Natri sulfat khan, Na2SO4= 142,04
Bột kết tinh không màu, dễ hút ẩm, tan trong nước, không tan trong ethanol.
Mất khối lượng khi sấy khô ở 1300C không được quá 0,5%.
81. Natri thiosulfat, Na2S2O3.5H2O = 248,2
Dùng loại tinh khiết phân tích.
Cốm màu trắng hay tinh thể trong, không màu. Tan trong nước, tan ít trong ethanol.
82. Phèn chua, AlK(SO4)2.12H2O = 474,4
Dùng loại tinh khiết phân tích.
Bột hay tinh thể màu trắng, trong. Dễ tan trong nước, không tan trong ethanol.
83. Sắt (III) clorid. FeCl3.6H2O = 270,30
Khối kết tinh hay cục nhỏ màu vàng nâu, dễ chảy nước, rất dễ tan trong nước, tan trong ethanol và ether.
Hàm lượng sắt tối thiểu: 20%.
84. Sắt (III) clorid 5%, dung dịch
Hòa tan 5g FeCl3 trong nước vừa đủ 100ml.
85. Sắt (III) clorid 5% trong acid acetic, dung dịch
Hòa tan 5g FeCl3 trong acid acetic vừa đủ 100ml.
86. Silicagel GF254
Bột trắng mịn, đồng nhất, kích thước hạt khoảng 15àm, có chứa khoảng 13% CaSO4.1/2H2O và khoảng 1,5% chỉ thị huỳnh quang có cường độ cực đại ở 254nm.
87. Thuốc thử Bouchardat, Dung dịch iod – iodid
Hòa tan 2g iod và 4g kali iodid trong 10ml nước trong bình định mức 100ml. Lắc và để yên cho tan rồi thêm nước đến đủ 100ml.
88. Thuốc thử Diazo
Hòa tan nóng 0,90g acid sulfanilic trong 9ml acid hydroclorid đậm đặc. Pha loãng với nước đến đủ 100ml. Lấy 10ml dung dịch này, ngâm trong nước đá. Thêm vào đó 10ml dung dịch natri nitrit 4,5% vừa được làm lạnh bằng cách ngâm trong đá. Giữ hỗn hợp ở 00C trong 15 phút. Dung dịch chỉ pha khi cần sử dụng.
89. Thuốc thử Dragendorff, Dung dịch kali iodobismuthat
Dung dịch 1:Hòa tan 0,85g bismuth nitrat base trong 40ml nước và 10ml acid acetic.
Dung dịch 2: Hòa tan 8g kali iodid trong 20ml nước.
Trộn lẫn dung dịch 1 và dung dịch 2 theo thể tích bằng nhau. Cứ 10ml hỗn hợp thu được thêm 100ml nước cất và 20ml acid acetic.
90. Thuốc thử Mayer, Dung dịch kali tetraiodomercurat
Hòa tan 1,358g thủy ngân diclorid trong 60ml nước, thêm dung dịch chứa 5g kali iodid trong 10ml nước và thêm nước vừa đủ 100ml.
91. Thủy ngân diclorid, HgCl2= 271,50
Khối kết tinh không màu hoặc bột kết tinh trắng, nặng, không mùi, dễ tan trong nước sôi, ethanol, tan được trong nước lạnh.
92. Tinh bột
Bột rất mịn, không mùi, không vị.
Dung dịch hồ tinh bột 1%: Nghiền 1g tinh bột trong cối sứ với 5ml nước cho đến khi tạo thành khối đồng nhất rồi vừa đổ vừa khuấy vào một cốc đựng 100ml nước sôi. Đun sôi tiếp 2 – 3 phút cho đến khi thu được một chất lỏng chỉ hơi đục.
93. Toluen, C6H5CH3= 92,14
Chất lỏng trong, không màu, dễ cháy, không tan trong nước, hỗn hợp được với ethanol khan.
Nhiệt độ sôi: 110 – 1110C.
Tỷ trọng: 0,86660 – 0,8670.
94. Vanilin, C8H8O3= 152,2
Dùng loại tinh khiết phân tích.
Bột kết tinh hay tinh thể hình kim trắng hoặc màu kem, có mùi thơm vani. Dễ tan trong ethanol, cloroform và ether, tan trong dầu và dung dịch natri hydroxyd.
Điểm chảy: khoảng 810C, xác định bằng cách không sấy trước.
95. Vanilin 2,5% trong ethanol, Dung dịch dùng trong sắc ký lớp mỏng
Pha dung dịch 2,5% trong ethanol. Khi phun sắc ký thêm 15 giọt acid sulfuric đậm đặc vào 10ml dung dịch.
96. Xylen, C6H4(CH3)2= 106,17
Hỗn hợp của ortho, meta và para xylen với thành phần chủ yếu là meta xylen.
Chất lỏng trong, không màu, không tan trong nước, tan trong ethanol và ether, dễ bắt lửa.
Tỷ trọng ở 200C: 0.86 – 0,87.
Điểm sôi: 136,5 – 141,50C.
CÁC DUNG DỊCH CHUẨN ĐỘ
97. Dung dịch acid hydrocloric 0,5N
1ml dung dịch chứa 0,01823g acid hydrocloric (HCl).
Điều chế:
Lấy 42ml acid hydroclorid đậm đặc pha loãng với nước vừa đủ 1 lít.
Chuẩn độ:
Cân chính xác khoảng 0,250g natri carbonat – chất chuẩn độ gốc, hòa tan trong 50ml nước, thêm 2 giọt methyl da cam, chuẩn độ bằng dung dịch acid hydroclorid đã điều chế ở trên cho đến khi chuyển sang màu hồng da cam.
Hệ số điều chỉnh k được tính theo công thức 1:
a: lượng chất chuẩn độ gốc đã cân (g) V: thể tích dung dịch acid hydroclorid đã dùng để chuẩn độ (ml) T: 0,0265g/ml |
98. Dung dịch acid hydroclorid 0,02N
Lấy chính xác 40,0ml dung dịch acid hydroclorid 0,5N đã được chuẩn bị ở trên, pha loãng với nước đến đủ 1 lít.
99. Dung dịch kali hydroxyd 0,5N trong ethanol
1ml dung dịch chứa 0,02805g kali hydroxyd (KOH).
Điều chế:
Hòa tan 30g kali hydroxyd trong 50ml nước và thêm ethanol 96% không có aldehyd vừa đủ 1 lít (trong bình có nút cao su). Để yên dung dịch trong 24 giờ. Gạn nhanh phần dung dịch ở trên sang một bình có nút cao su khác.
Chuẩn độ:
Lấy chính xác 25,0ml dung dịch acid hydroclorid 0,5N, thêm 50ml nước và 2 giọt
phenolphtalein. Chuẩn độ bằng dung dịch kali hydroxyd vừa điều chế đến khi chuyển màu hồng nhạt.
Hệ số điều chỉnh:
K0: hệ số điều chỉnh của dung dịch acid hydroclorid 0,5N V: số ml dung dịch KOH dùng trong định lượng |
100. Dung dịch natri hydroxyd 0,02N
Điều chế:
Điều chế dung dịch natri hydroxyd 1N: Hòa tan 45g natri hydroxyd trong 50ml nước. Đậy kín bình chứa bằng nút cao su. Để yên 1 ngày. Gạn lấy lớp nước trong ở trên. Pha loãng bằng nước không có carbon dioxyd đến đủ 1 lít.
Điều chế dung dịch natri hydroxyd 0,02N: Lấy chính xác 20,0ml dung dịch natri hydroxyd 1N đã pha ở trên, pha loãng với nước không có carbon dioxyd đến đủ 1 lít.
Chuẩn độ:
Lấy chính xác 20,0ml natri hydroxyd 0,02N đã được điều chế ở trên, thêm 2 giọt methyl da cam, chuẩn độ bằng dung dịch acid hydroclorid 0,02N đến khi chuyển sang màu hồng da cam.
Hệ số điều chỉnh được tính theo công thức:
V0: thể tích dung dịch acid hydroclorid 0,02N đã dùng để chuẩn độ (ml) K0: Hệ số điều chỉnh của dung dịch acid hydroclorid 0,02N |
101. Dung dịch natri thiosulfat 0,1N
1ml dung dịch chứa 0,02482g natri thiosulfat (Na2S2O3.5H2O)
Điều chế:
Hòa tan 25,0g natri thiosulfat và 0,2g natri carbonat trong nước không có carbon dioxyd (nước cất đun sôi để nguội) đến đủ 1 lít. Để yên 10 ngày, tránh ánh sáng, nếu có tủa thì gạn lấy phần ở trên.
Chuẩn độ:
Cân chính xác khoảng 0,15g chất chuẩn độ gốc kali dicromat, hòa tan trong 50ml nước trong một bình nón có nút mài, thêm 2g kali iodid đã hòa tan trong 10ml nước, 5ml acid hydroclorid. Đậy nút. Để yên chỗ tối 10 phút. Thêm 200ml nước rồi chuẩn độ bằng dung dịch natri thiosulfat đã chuẩn bị ở trên đến khi chuyển sang màu vàng lục. Thêm 2ml dung dịch hồ tinh bột. Chuẩn độ tiếp đến khi màu chuyển sang xanh lục nhạt.
Hệ số điều chỉnh k được tính theo công thức 1, trong đó T = 0,004904g/ml.
102. Dung dịch iod clorid 0,2N
Cho vào trong bình nón khô, có nút mài 11,06g kali iodid và 7,10g kali iodat. Thêm 50ml nước và 50ml acid hydroclorid đậm đặc. Lắc đều cho đến khi tan hết iod được tạo thành trong phản ứng.
Chuyển dung dịch được tạo thành sang bình gạn và lắc với 10ml cloroform. Nếu lớp cloroform có màu tím thì thêm từng giọt dung dịch kali iodat (vừa thêm vừa lắc) đến khi lớp cloroform có màu hồng nhạt. Để yên. Gạn lớp nước vào bình định mức 1 lít và thêm nước vừa đủ đến vạch. Dung dịch điều chế được phải có màu vàng chanh.