Vaccin chống bại liệt loại tiêm (loại Salk)
VACCIN TIÊM ĐÃ ĐƯỢC BẤT HOẠT
Vaccin bại liệt được bất hoạt (Mérieux MSD).
Vaccin được làm từ 3 loại virus bại liệt, được nuôi cấy trên dòng tế bào liên tục và bất hoạt bằng formol.
Sự miễn dịch xuất hiện ngay từ mũi tiêm thứ 2 và tồn tại ít nhất 5 năm sau lần nhắc lại lần thứ nhất.
Chỉ định
Dự phòng bệnh bại liệt; có thể được dùng từ lúc 3 tháng tuổi và bắt buộc trước 18 tháng tuổi.
Có thể được dùng ở phụ nữ có thai.
Vaccin loại Salk truyền thụ miễn dịch thê nhưng không có miễn dịch tô chức tại chỗ ở các tế bào ruột, phải phối hợp với vaccin loại Sabin.
Liều dùng
Tiêm chủng sơ khởi: 3 lần tiêm dưới da hay bắp thịt cách nhau 1 tháng.
Nhắc lại: tiêm một mũi, một năm sau mũi tiêm thứ ba rồi về sau, cứ cách 5-10 năm.
Chống chỉ định
Tiêm chủng kháng thương hàn và bệnh tả.
Tác dụng phụ
Mẩn đỏ tại chỗ tiêm.
Bảo quản: ở tủ lạnh từ +2°c đến +8°c.
Vaccin chống bại liệt Loại uống (loại Sabin)
VACCIN SỐNG ĐÃ LÀM YẾU ĐỂ UỐNG
Vaccin polimyelitique oral (Mérieux MSD)
Hỗn dịch ucáig từ virus sống đã làm yếu của virus bại liệt typ I, II và III (chủng Sabin), thu được từ nuôi cấy tế bào thận khỉ hay tế bào nhị bội người.
Tính miễn dịch xuất hiện ngay sau lần uống đầu tiên và tồn tại ít nhất 5 năm sau lần nhắc lại đầu tiên. Vaccin có thể bị vô hiệu hoá nếu được uống trong khi ruột bị nhiễm một loại virus khác.
Chỉ định
Dự phòng bại liệt từ tháng tuổi thứ 3, nhất là khi có dịch; có thể phối hợp với vaccin kháng bạch hầu, kháng uốn ván, kháng ho gà.
Liều dùng: (cho uống trên một miếng đường hay pha vào sữa, nước ngọt).
Tiêm chủng sơ khỏi: 3 lần uống cách nhau 4-6 tuần.
Nhắc lại: một liều uống một năm sau liều uống sơ khỏi cuối cùng; nhắc lại sau này cách nhau 10 năm.
Chống chỉ định
ỉa chảy (có thể làm giảm hiệu quả của vaccin)
Bệnh nhiễm trùng cấp
Suy giảm miễn dịch bẩm sinh hay mắc phải, nhất là không có hay thiếu gamma globulin trong máu, điều trị bằng corticoid, thuốc ức chế miễn dịch, điều trị ung thư bằng hoá chất hay chiếu xạ, nhiễm HIV.
Có thai (sử dụng vaccin bất hoạt Salk).
Tác dụng phụ
Rất hãn hữu bị liệt (bại liệt tiêm chủng) (< 1 ca cho 5 triệu lần tiêm chủng).
Bảo quản: ở tủ lạnh từ +2°c đến +8°c.