I. ĐẠI CƯƠNG
Là loại u lành tính , xuất phát từ bề mặt biểu mô , rất hay gặp .
Phát triển ra ngoài dưới dạng những nhú nhỏ , tạo thành một sang thương dạng cục hoặc dạng mảng , đơn độc hoặc nhiều ổ , có bề mặt gồ ghề không đều dạng mụn cóc hoặc bông cải .
Ở Việt Nam , u nhú tập trung ở lứa tuổi trên 50 ( chiếm 75% trường hợp , thường gặp ở phái nữ , với tỉ lệ nữ /nam la 4/1 .
Yếu tố gây bệnh được ghi nhận rõ rệt ở những bệnh có thói quen nhai trầu , xỉa thuốc hàng chục năm .
II. CHẨN ĐOÁN
- Triệu chứng lâm sàng:
- Bệnh có thể phát hiện tình cờ có khối u nhỏ, không đau ở môi hay niêm mạc miệng
- Niêm mạc phủ hồng, có thể có cuống hoặc không.
- Khám không có hạch ngoại vi
- Cận lâm sàng:
- Xét nghiệm máu tiền phẫu
- Các xét nghiệm bệnh nội khoa ( nếu cần ).
- Chẩn đoán phân biệt
- Nang nhầy ở nông màu nhạt hơn , trong hơn , cứng hơn và bóp không xẹp .
- U xơ mềm : di động dễ dàng hơn nang , nhạt màu hơn , mật độ mềm hơn .
- Verruca vulgaris ( sần thô , mụn cóc) : bệnh sử tương đối ngắn , kích thướt nhỏ 1-2mm và rắn hơn u nhú . Về vi thể , verruca vulgaris khác u nhú vì các tế bào thượng bì có các hốc bào tương , nhân có thể chứa virus và có vầng sáng bao quanh .
III. ĐIỀU TRỊ
- Nguyên tắc:
Phẫu thuật lấy nang nhầy
- Điều trị:
Phẫu thuật lấy nang nhầy
Thuốc:
a/ Kháng sinh: một trong các loại thuốc sau
- Amoxicilline/ clavulanate K (Klamentine 625 mg, 1g hoặc Augmentin 625 mg, 1g)
Người lớn & trẻ em > 12 tuổi: 1 viên 625mg x 3 lần uống/ ngày hoặc 1 viên 1g x 2 lần uống/ ngày.
Trẻ em < 12 tuổi: 80mg/kg/ngày chia 3 lần uống.
- Nhóm Cephalosporins:
Người lớn & trẻ em > 12 tuổi: 500mg x 3 lần uống/ ngày Trẻ em < 12 tuổi: 25 – 50 mg/kg/ngày chia 3 lần uống.
- Nhóm macrolide:
Người lớn & trẻ em > 12 tuổi: Spiramycine 3MIU 1 viên x 2-3 lần uống/ ngày.
Trẻ em < 12 tuổi: Spiramycine 1.5 MIU 1 viên x 2-3 lần uống/ ngày. b/ Kháng viêm:
- Kháng viêm Steroid: Prednisolon 5 mg: 5 – 20 mg/ ngày hoặc Dexamethasone 0,5mg: 1 – 3 viên/ ngày.
- Hoặc kháng viêm non-steroid (Diclofenac 50 mg: 1 viên x 2 – 3 lần uống/ ngày hoặc Celecoxib 200mg: 1 viên x 2 – 3 lần uống/ ngày).
- Hoặc alphachymotrypsin 1 – 2 viên x 2 – 3 lần/ ngày (uống hoặc ngậm). c/ Thuốc giảm đau:
Paracetamol (có codein hoặc không có codein): 500mg 1viên x 3-4 lần/ngày hoặc 650mg 1 viên x 2-3 lần/ ngày.
IV. XUẤT VIỆN, THEO DÕI
- Tái khám sau 1 tuần, cắt chỉ.
- Theo dõi tái phát.