Progesteron là hormon tự nhiên của thể vàng (hoàng thể) có tác dụng gây làm tổ. Progesteron chỉ có tác dụng khi niêm mạc tử cung đã chịu tác dụng của progesteron.
Mục lục
Chỉ định
THUỐC UỐNG VÀ THUỐC TIÊM
Thiểu năng hoàng thể, nhất là có rối loạn kinh nguyệt, hội chứng trưâc khi thấy kinh, căng nhức vú, xuất huyết chức năng, chảy máu tử cung do u xơ: dùng trong 10 ngày, từ ngày thứ 16 đến ngày thứ 25 của chu kỳ.
Tiền mãn kinh: dùng từ ngày 16 đến ngày 25 của chu kỳ, kết hợp với một thuốc estrogen từ ngày thứ nhất đến ngày thứ 21 (xem estrogen và tiền mãn kinh).
Nội mạc tử cung lạc chỗ: điều trị liên tục trong 6 tháng.
Điều trị triệu chứng ung thư vú.
Tránh thai bằng progesteron (xem tránh thai).
Nếu chắc chắn là nhược năng hoàng thể: progesteron được
dùng để điều trị sẩy thai nhiều lần hoặc doạ sẩy thai.
THUỐC DỪNG TẠI CHỖ
Bệnh lành tính của tuyến vú, nhất là căng tức tuyến vú.
Thuốc nước để bôi: các triệu chứng do tuyến bã tăng tiết.
Thận trọng
Với người bị bệnh mạch vành, tai biến mạch não, huyết áp cao, tiểu đường.
Ngừng điều trị nếu có triệu chứng bị tắc nghẽn mạch hoặc rối loạn chức năng gan.
Chống chỉ định
Tiền sử hoặc bị bệnh tắc – nghẽn mạch.
Tiền sử mối bị viêm gan, suy gan, rối loạn chức năng gan.
Chảy máu sinh dục chưa rõ nguyên nhân.
Tiểu đường.
Khi có hoặc nghi có thai: không dùng progesteron chậm và các thuốc là dẫn xuất của 19- nortestosteron (nguy cơ giới tính không rõ và hypospadias đối với bào thai nam; nam hoá với bào thai nữ); cho con bú.
Tác dụng phụ
Chảy máu giữa chu kỳ, vô kinh (có khi vô kinh hẳn), phù có chu kỳ, căng tức vú, giữ muôi và nước (tăng cân).
Buồn nôn, nôn, buồn ngủ, chóng mặt.
Có thể bị vàng da ứ mật, nam hoá, viêm lợi, phì đại lợi, đôi khi bị những vết sám da.
Tai biến tắc nghẽn mạch: rối loạn thị giác, song thị, ám điểm, tổn thương mạch võng mạc, nhức đầu dữ dội.
Vàng da (nhất là với các norsteroid).
Làm tình trạng suy tĩnh mạch chi dưới nặng thêm.
Tương tác: với bromocriptin (tránh kết hợp).
THUỐC CƯỜNG PROGESTERON TỰ NHIÊN VÀ DẪN XUẤT
Progesterone
Progestogel ® (Besins-Iscovesco), [gel để bôi];
Progestosol ® (Besins-Iscovesco), Ịnước để bôi];
Utrogestan ® (Besins-Iscovesco) [viên nang].
Liều lượng: 200 mg/ngày chia 2 lần, uống từ ngày thứ 16 đến ngày thứ 25 của chu kỳ kinh nguyệt.
Hyd roxyp roges teron
Progestérone – Retard (Schering)
Tocogestan ® (Théramex) [+ tocopherol].
Liều lượng: 200 mg, tiêm bắp vào các ngày thứ 16 đến 25.
Dydrogesteron
Duphaston ® (Solvay).
Liều lượng: 20 mg/ngày, chia 2 lần dùng từ ngày thứ 16 đến ngày thứ 25.
THUỐC CƯỜNG PROGESTERON KHI CÓ THAI
Chlormadion
Lutéran ® (Solymés)
Liều; 2 – 10 mg/ngày, chia 2 lần. Demegeston
Lutionex ® (Roussel).
Liều: 1 mg/ngày, chia 2 lần. Medrogeston
Colprone 5 ® (Wyeth)
Liều: 5 -10 mg/ngày, chia 2 lần. Medroxyprogesteron
Gestoral 5 ® (Ciba-Geigy). Nomegestrol
Lutényl ® (Théramsx), [viên nén]. Liều: 5 mg/ngày.
Promegeston
Surgestone ® (Cassenne).
Liều: 0,25 – 0,5 mg/ngày.
KHÔNG STEROID (dẫn xuất của 19- nortestosteron, có tác dụng nam hoá)
Etynodiol
Lutométrodiol ® (Searle).
Liều: 2 – 6 mg/ngày.
Lynestrenol
Exluton ® (Organon).
Orgametril ® (Organon).
Liều: 5 – 10 mg/ngày. Norethisteron
Milligynon ® (Schering) [viên nén 0,6 mg].
Noristerat ® (Schering) [thuốc tiêm]
Nortulen ® (SmithKlne Beecham) [viên nén 5 mg]
Primolut-Nor ® (Schering) [viên nén 10 mg].
Liều: 5 – 10 mg/ngày (tối đa 20 mg/ ngày).
THUỐC CƯỜNG PROGESTERON LIỂU NHỎ: Xem tránh thai bằng hormon.
THUỐC CƯỜNG PROGESTERON KHÁNG ANDROGEN: Xem Cyproteron.
THUỐC CƯỜNG PROGESTERON CHỐNG UNG THƯ: Xem thuốc chống ung thư.
Kháng Progesteron
Mifepriston
Mifegyne ® (Rousoel)
Tên khác: RU 486
Tính chất: steroid tổng hợp có tác dụng kháng progesteron do cạnh tranh ở các thụ cảm với progesteron ở mô. Được dùng kết hợp với một chất tương tự prostaglandin để gây sẩy thai.
Chỉ định và liều dùng
Ngăn ngừa có thai trước ngày thứ 50 bị tắt kinh. Uống 1 liều duy nhất 600mg; 36 – 48 giờ sau thì uống một chất tương tự prostaglandin (misoprostol 400mg ucíng hoặc đặt vào âm đạo viên gemeprost lmg).
Thận trọng
Đề phòng miễn dịch với yếu tố Rhesus.
Tháo bỏ dụng cụ đặt trong tử cung.
Bệnh nhân không được ở xa trung tâm đã ra chỉ định chừng nào mà chưa được khẳng định là thai đã ra. Phải khám kiểm tra 8 – 12 ngày sau khi dùng thuốc. Nếu thất bại thì phải nạo thai (nguy cơ dị tật nặng do tác dụng gây quái thai của mefepriston tiêm động vật).
Chống chỉ định
Không chắc chắn có thai (bằng phương pháp sinh học hoặc siêu âm).
Có thai với trên 50 ngày tắt kinh.
Nghi ngờ chửa ngoài dạ con.
Suy thượng thận, đang điều trị bằng corticoid.
Thiếu máu, rối loạn đông máu.
Dị ứng với mefepriston.
Phụ nữ trên 35 tuổi.
Phụ nữ hút thuốc lá thường xuyên trên 2 năm.
Tác dụng phụ
Chảy máu tử cung nhiều: bắt đầu sau dùng thuốc 1 – 2 ngày; kéo dài 1 – 2 tuần và có thể cần phải nạo.
Đau bụng hoặc đau vùng hốchậu.
Nhức đầu, buồn nôn, nôn, thỉu lịm
Nổi mẩn ở da.
Tưdng tác thuốc: với các thuốc ảnh hưởng lên enzym, nhất là phenytoin, rifampicin, griseofulvin, carbamazepin (giảm tác dụng của mefepriston); với các thuốc chống viêm không phải steroid (làm giảm tác dụng của prostaglandin).