CHÚ Ý: Chỉ có các trung tâm chuyên khoa mới được phép sử dụng các thuốc này trong hoá trị liệu chống ung thư và phải dưới sự kiểm tra theo dõi của bác sĩ chuyên khoa ung bướu.

THUỐC ALKYL HOÁ

Cyclophosphamid

Endoxan ® (Asta).

Tính chất: tác nhân alkyl hoá loại mù tạt có nitơ thuộc nhóm oxaphosphorin; được đặc biệt dùng để điều trị các bệnh lympho ác tính và để ức chế miễn dịch.

Chỉ định (bởi các trung tâm chuyên khoa)

u lympho ác tính Hodgkin và không Hodgkin, u lympho Burkitt.

Leucemi thể nguyên bào lympho cấp và leucemi thể lympho mạn tính.

Leucemi bạch huyết mạn tính.

Đa u tuỷ.

u rắn như sarcom tạo xương, ung thư phổi, adeno carcinom buồng trứng.

Ung thư vú trước mãn kinh: thường theo phác đồ CMF (cyclophosphamid, methotrexat, íluouracil).

Khối u ở trẻ nhỏ, nhất là u nguyên bào thần kinh (neuroblastom), u nguyên bào võng mạc (retinoblastom).

Bệnh tự miễn; dành cho các bệnh nặng không đáp ứng với các trị liệu khác, nhất là viêm đa khớp dạng thấp nặng có viêm mạch nặng, lupus ban đỏ rải rác phụ thuộc corticoid và kháng corticoid.

Chuẩn bị để ghép tuỷ xương.

Liều lượng

Tiêm tĩnh mạch hoặc truyền tĩnh mạch: thường dùng theo đợt ngắn 300 – 800 mg/m2/ngày (0,5 –

g ở người lớn) trong 1 – 5 ngày; sau đó tuỳ từng trường hợp tiêm nhắc lại 3 – 4 tuần một đợt mối. Tiêm rất chậm, xa bữa ăn; bệnh nhân nằm để tiêm. Thuốc phải được dùng trong vòng 3 giờ sau khi được pha. Ngừng dùng thuốc khi có biểu hiện kém dung nạp nặng (ở máu, tiêu hoá hoặc bàng quang). Cyclophosphamid thường được kết hợp với các thuốc chống ung thư khác tuỳ theo phác đồ điều trị (không ngừng được cải thiện). Nếu khó tiêm tĩnh mạch thì có thể tiêm bắp.

Đường uống: hay được dùng nhất để điều trị các bệnh tự miễn và điều trị duy trì một số u lympho và leucemi có đáp ứng với thuốc. Liều: 50 – 200 mg/ ngày hoặc 1 – 2,5 mg/kg/ngày, uống xa bữa ăn.

Thận trọng

Theo dõi chặt chẽ về huyết học: phải giữ số lượng bạch cầu ở mức 2500 – 4000/pl (giảm bạch cầu sẽ hết sau 1 – 2 tuần). Tìm xem có máu trong nước tiểu không.

Ngừng điều trị nếu số lượng bạch cầu < 2000/|il.

Uống nhiều nước hoặc truyền nước để giảm nguy cơ viêm bàng quang chảy máu.

Thận trọng khi dùng cho người đã được điều trị bằng hoá học hoặc xạ trị.

Báo trước cho bệnh nhân có thể bị rụng tóc (phục hồi được).

Tránh dùng kéo dài trong điều trị các bệnh tự miễn (nguy cơ bị leucemi).

Phụ nữ trong tuổi sinh đẻ: cần dùng biện pháp tránh thai ít nhất là 3 tháng sau khi ngừng thuốc.

Dặn bệnh nhân: nếu bị buồn nôn và nôn thì không được ngừng thuốc mà phải gặp bác sĩ để chỉnh liều. Nếu bị sốt thì cần đến bác sĩ ngay. Khong được tiêm chủng mà không có ý kiến bác sĩ.

Chống chỉ định

Không dung nạp được cyclophosphamid.

Tuỷ xương bị ức chế nặng.

Suy thận nặng.

Viêm bàng quang chảy máu.

Khi có thai (gây quái thai và đột biến) và cho con bú.

Tác dụng phụ

Buồn nôn, nôn, tiêu chảy.

Rụng tóc tạm thời (hay gặp).

Độc tính lên máu: giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu (tuỷ xương thiểu sản).

Viêm bàng quang chảy máu, tiểu tiện khó và đái ra máu do độc tính của các chất chuyển hoá được bài tiết trong nước tiểu (có trong 5-10% số trường hợp; uống nhiều nước làm giảm nguy cơ này.

Tăng acid uric huyết có thể dẫn tới bệnh thận.

Xơ phổi kẽ.

ức chế chức năng buồng trứng (vô kinh) hoặc tinh hoàn (ít tinh trùng, không có tinh trùng).

Tổn thương gan gây vàng da.

Tổn thương tim (liều cao độc với tim).

Hội chứng bài tiết hormon chống bài niệu không phù hợp.

Tương tác: với doxorubicin (làm tăng độc tính với tim); với chloramphenicol (tăng độc tính lên tạo máu); với corticoid (giảm tác dụng của cyclophosphamid); với suxamethionium (nguy cơ liệt hô hấp); với các thuốc chống tiểu đường uống (làm tăng tác dụng hạ đường huyết); với phenytoin và hydrat chloral (làm tăng các chất chuyển hoá coa hoạt tính của cyclophosphamid); với các test mẫn cảm bì (các kết quả dương rinh có thể trở thành âm tính do tác dụng ức chế miễn dịch của cyclophospha- mid).

CÁC THUỐC TƯƠNG TỰ

Ifosfamid

Holoxan ® (Asta).

Chỉ định; ung thư phế quản, ung thư vú, buồng trứng, tinh hoàn.

MÙ TẠT CÓ NITƠ

Chlorambucil

Chloramonophène ® (Techni- Pharma).

Thuốc alkyl hoá, ức chế chủ yếu dòng lympho.

Chỉ định: leucemi thể lympho mạn tính, bệnh Hodgkin, u lympho Hodgkin và không Hodgkin, sarcom Kaposi, bệnh Vaquez. Dùng để ức chế miễn dịch trong một số bệnh tự miễn kháng lại corticoid, nhất là viêm đa khớp dạng thấp có viêm mạch nặng, hội chứng thận hư.

Chlormethin (Mechlorethamin)

Caryolysine ® (Synthélabo).

Chỉ định: bệnh Hodgkin và u lympho không Hodgkin, u phế quản.

Estramustin

Estracyl ® (Pharmacia & Upjohn).

Chỉ định: ung thư tuyến tiền liệt kháng estrogen.

Melphalan

Alkéran ® (Glaxo Wellcome).

Chỉ đinh: đa u tuỷ, adenocarcinoma buồng trứng, ung thư vú, bệnh Vaquez, tăng tiểu cầu.

Prednimustin (chlorambucil + prednisolon)

Stéreocyt ® (Pharmacia & Upjohn)

Chỉ định: leucemi dạng lympho mạn tính, u lympho không Hodgkin có độ ác tính yếu, một số ung thư vú di căn.

NITROSO – URE Carmustin (BCNU)

Bionu ® (Bristol-Myers Squibb).

Chỉ định: đa u tuỷ, u não, u lympho không Hodgkin, u hắc tố.

Fotemustin

Muphoran ® (Servier)

Chỉ định: u hắc tố ác tính, u não nguyên phát.

Lomustỉn (CCNU)

Bélustine ® (Belion)

Chỉ định: u não, ung thư phổi – phế quản, ung thư Tai – Mũi – Họng, đa u tuỷ, u lympho không Hodgkin.

Streptozocin

Zanosar ® (Pharmacia & Upjohn).

Chỉ định: u tuỵ tiết insulin, u carcinoma di căn.

DẪN XUẤT CỦA PLATIN (platin hữu cơ)

Carboplatin

Paraplatin ® (Bristol-Myers Squibb)

Chỉ định: ung thư phổi tế bào nhỏ, ung thư buồng trứng.

Cisplatin

Cisplatin – ên thông dụng Cisplatyl ® (Belion).

Chỉ định: u tế bào mầm (buồng trứng, tinh hoàn), u túi mật, tử cung, phổi-phế quản.

Oxaliplatin

Eloxatine ® (Sanofi Winthrop).

Chỉ định: ung thư đại -trực tràng di căn.

CÁC THUỐC ALKYL HOÁ KHÁC

Procarbazin

Natulan ® (Roche)

Tính chất: dẫn xuất của methyl- ydrazyn ảnh hưởng lên sự tổng hợp AND.

Chỉ định (sử dụng ở các cơ sở chuyên khoa)

Bệnh Hodgkin: thể khu trú kháng xạ trị và thể lan toả: thwongf dùng kiểu kết hợp “MOPP” (methylchlore-amin, oncovin, procarbazin, prednisolon).

u lympho không Hodgkin.

Đa hoá trị liệu điều trị một số khối u rắn (u não, u phế quản có tế bào nhỏ).

Liều lượng

Đường uống: 50 mg ngày đầu tiên, sau đó mỗi ngày tăng thêm 50 mg cho đến khi đạt 150 – 200 mg/m2/ ngày.

Truyền tĩnh mạch: liều hàng ngày pha loãng trong 250 ml dung dịch glucose đẳng trương, truyền trong 3 – 5 giờ.

Thận trọng

Theo dõi chặt chẽ về huyết học. Ngừng điều trị nếu số lượng bạch cầu < 3000/pl hoặc khi số lưọng tiểu cầu < 100.000/ pl.

Trong các đợt điều trị không được uống chất có cồn, ăn thức ăn có tyramin (fo mát).

Chống chỉ định

Thiểu sản tuỷ do xạ trị hoặc do hoá trị liệu trước đó.

Suy gan hoặc suy thận nặng.

Bệnh tim mạch, nhiễm khuẩn.

Khi có thai và cho con bú.

Tác dụng phụ

Nôn, viêm miệng, khó nuốt, tiêu chảy.

Phản ứng dị ứng da (ngứa, hồng ban), đau cơ, đau khớp, rụng tóc, nhiễm sắc tố.

Loạn cảm, chóng mặt, rung giật nhãn cầu, lú lẫn, vật vã, mất điều hoà vận động.

Tuỷ xương thiểu sản: ức chế tạo hồng cầu là tác dụng bình thường và hồi phục được của thuốc. Tuy nhiên dùng quá liều có thể gây suy tuỷ.

Bệnh phổi kẽ.

ức chế quá trình sinh tinh trùng.

Tương tác: với rượu và các IMAO không chọn lọc (phản ứng kiểu disulfiram), với các thuốc chống trầm cảm ba vòng (tăng độc tính, ngừng thuốc ít nhất 1 tuần trước khi bắt đầu điều trị bằng procarbazin); với các thuốc giảm đau gây ngủ và các thuốc ức chế thần kinh trung ương (kích thích, làm hạ hoặc làm tăng huyết áp).

ETHYLEN – IMIN

Altretamin (Hexamethylmelamin) Hexastat ® (Bellon)

Chỉ định: ung thư buồng trứng, vú, phổi.

Thiotepa

Thiotepa ® (Lederle)

Chỉ định: ung thư vú và buồng trứng, bệnh Hodgkin và u lympho không Hodgkin, ung thư bàng quang (nhỏ tại chỗ).

CÁC CHẤT ALKYL HOÁ KHÁC

Busulfan

Myleran ® (Wellcome).

Chỉ định: leucemi tuỷ mạn tính, bệnh Vaquez, tăng tiểu cầu.

Dacarbazin

Déticène ® (Bellon)

Chỉ định: u hắc tố ác tính, u nguyên bào thần kinh (neuroblastom), u lympho không Hodgkin.

Pipobroman

Vercyte ® (Abbott).

Chỉ định: bệnh Vaquez.

THUỐC CHỐNG CHUYỂN HOÁ

Cytarabin

Aracytine ® (Pharmacia & Upjohn) Cytarbe ® (Bellon).

Tên khác: cytosine-arabinosid, Ara-C.

Tính chất: thuốc chống các chất chuyển hoá thuộc nhóm antipyrimidin, được dùng để điều trị leucemi cấp và các bệnh tân tạo khác.

Chỉ định

Điều trị làm giảm nhẹ leucemi nguyên bào tuỷ hay nguyên bào lympho cấp.

Điều trị leucemi tuỷ mạn tính chuyển sang cấp.

Một số u lympho không Hodgkin và một số u rắn.

Liều lượng (thay đổi tuỳ theo phác đồ):

Liều khởi đầu: 100 – 200 mg/m2/ ngày, truyền tĩnh mạch trong 5 – 7 ngày. Hai đợt, cách nhau 2 – 4 tuần.

Liều duy trì: 120 mg/m2/tuần, tiêm dưới da làm 1 – 2 lần.

Tiêm vào dịch não tuỷ: trong trường hợp leucemi nguyên bào lympho khu trú ở màng não. Tiêm 12 mg/m2 cách nhau 2-3 ngày

Thận trọng

Điều trị làm giảm nhẹ leucemi phải do thày thuốc có nhiều kinh nghiệm và đòi hỏi phải nằm viện.

Phải theo dõi chặt chẽ về huyết học: ngừng thuốc nếu số lượng bạch cầu < 1000 – 1500/pl hoặc tiểu cầu < 50.000 /pl.

Phải phòng ngừa acid uric huyết cao trong trường hợp bị leucemi nguyên bào lympho cấp.

Thận trọng khi dùng thuốc ở người đã được xạ trị và hoá trị liệu trước đó.

Dặn bệnh nhân: nếu bị buồn nôn và nôn thì không được ngừng thuốc mà phải gặp bác sĩ để chỉnh liều. Nếu bị sốt thì cần đến bác sĩ ngay. Khong được tiêm chủng mà không có ý kiến bác sĩ.

Chống chỉ dịnh

Tuỷ xương đã bị ức chế từ trước.

Quá mẫn với cytarabin.

Bệnh não thoái hoá và bị nhiễm độc sau hoá trị liệu hoặc xạ trị.

Có thai (nguy cơ gây quái thai; phải dùng biện pháp tránh thai có hiệu quả trong thời gian điều trị) và cho con bú.

Tác dụng phụ

Nôn, buồn nôn (nhất là khi truyền tĩnh mạch nhanh), tiêu chảy, viêm miệng, sốt, loét miệng hoặc loét hậu môn, không có tinh trùng, rụng tóc.

Tuỷ xương bị ức chế nhiều: nhiễm tế bào khổng lồ, giảm hồng cầu lưới, giảm bạch cầu, giảm tiếu cầu.

Độc với não (liều cao): phát âm khó, rung giật nhãn cầu, mất phối hợp vận động (đôi khi trở thành vĩnh viễn), rối loạn hành vi, rối loạn chức năng tiểu não.

Độc với tiểu não (liều cao, suy thận).

It khi ảnh hưởng đến gan với vàng da.

Viêm kết mạc xuất huyết, ảnh hưởng tới giác mạc.

Viêm tĩnh mạch huyết khối ở nơi tiêm.

Tăng acid uric-huyết và tăng acid uric-niệu trong bệnh bạch cầu mạn tính.

Theo đường nội ống sống: viêm não bạch cầu hoại tử, liệt chi dưới “hội chứng sau cytarabin”: đau xương và cơ, sốt, ban dát-sẩn, viêm kết mạc và khó ở, biểu hiện từ 6 đến 12 giờ sau khi ding thuốc; các corticoid có ích trong việc phòng và điều trị hội chứng trên.

THUỐC KHÁNG PYRIMIDIN KHÁC

Fluouracil: Fluoro-5 uracil, 5-FU) Fluo-Uracil (Roche)

Chỉ định: ung thư tiêu hoá, tuyến vú, và buồng trứng, carcinom dạng biểu bì ở vùng tai mũi họng.

THUỐC KHÁNG FOLIC

Methotrexat

Ledertrexate ® (Lederle). Methotrexate (Bellon).

Novatrex ® (Novalis)

Thuốc cùng tên: amethopterin, MTX.

Tính chất: kháng chuyển hoá thuộc nhóm kháng acid folic, ức chế sự tổng hợp các acid nucleic, được dùng để điều trị bệnh bạch cầu cấp và một số di căn.

Chỉ định: (thuốc chỉ được dùng tại các trung tâm chuyên khoa):

Bệnh bạch cầu nguyên bào bạch huyết cấp (điều trị duy trì).

Bệnh bạch cầu cấp với các biểu hiện liên qụan đến hệ thần kinh trung ương (cho dùng theo đường tủy sống).

Ung thư biểu mô, chửa trứng dạng u nước và khối u tương tự.

u lympho không Hodgkin, u lympho Burkitt và u sùi dạng nấm.

Các u rắn khác nhau (ung thư tinh hoàn, ung thư phổi tế bào nhỏ, sarcom xương v.v).

Bệnh vảy nến nặng, bệnh thấp dạng vẩy nến.

Viêm đa khốp dạng thấp khi điều trị bằng các thuốc chống thấp khốp nhưng thất bại (xem mục riêng về loại thuốc này).

Bệnh Still (viêm khốp mạn tính tuổi trẻ).

Nên dùng cho bệnh viêm đa cơ, viêm da đa cơ, cứng bì toàn thân, một số viêm mạch máu, nhất là bệnh Horton.

Liều dùng: (liều thay đổi tuỳ theo các chỉ định và cách chữa).

Theo đường uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch.

+ Bệnh bạch cầu cấp: 15- 25mg/m2/tuần.

+ Khối u rắn: 40 – 50mg/mcách 7 dùng trong 30 ngày.

Theo đường tiêm tủy sống (chỉ dùng các chế phẩm không có chất bảo quản): 0,1 – 0,3mg/kg hay 12mg/m2, cách quãng 3-5 ngày cho tới khi các yếu tố tế bào trở lại bình thường trong dịch não tuỷ; một phần đi vào tuần hoàn chung.

Methotrexat thường được dùng trong đa hoá trị liệu với những liều thay đổi tuỳ theo các thuốc phối hợp: việc cho dùng methotrexat có thể dùng tiếp bằng acid folinic, ví dụ như trong điều trị ung thư xương.

Bệnh vảy nến: 10-25mg uống một lần mỗi tuần.

Trong viêm đa khớp dạng thấp, nên dùng 7,5mg mỗi tuần theo đường uống (tối đa 15mg mỗi tuần).

Thận trọng

Theo dõi nghiêm ngặt về huyết học (công thức máu hàng tuần).

Tiếp nước tốt, kiềm hoá nước tiểu, cho dùng allopurinol để phòng cường ure huyết.

Thuốc giải độc của methotrexat, íòlinat calci, phải luôn có sẵn để dùng khi bị quá liều (chẹn các tác dụng về huyết học và dạ dày – ruột).

Cho dùng lmg íolinat calci có thể giảm loét các niêm mạc và thiếu tế bào máu gây ra do methotrexat mà không ảnh hưởng lên các tác dụng điều trị.

Cho dùng rất cẩn thận ở người bệnh đã được dùng hoá trị liệu hay xạ trị liệu và trong các trường hợp rối loạn các chức năng gan, loét dạ dày tá tràng hay viêm loét đại tràng.

Liều giảm 50% nếu thanh thải creatinin ở khoảng 50 và 10ml/phút.

Chống chỉ định

Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin <10ml/phút)

Suy gan nặng.

Giảm bạch cầu, giảm tiếu cầu

Dùng thuốc nội tủy sống các thuốc trong điều trị bảo tồn

Khi có thai hoặc sắp có thai (gây quái thai) và đang cho con bú.

Tác dụng phụ

Buồn nôn và nôn.

Loét niêm mạc đường tiêu hoá: ngừng thuốc khi bị loét miệng, ỉa chảy, chảy máu dạ dày – ruột.

Huyết học: ức chế tuỷ xương, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, suy tuỷ (thuốc giải độc: íòlinat calci).

Cường ure huyết, bệnh lý ống thận do kết tủa methotrexat và chất chuyển hoá của nó.

Độc với gan: vàng da, viêm gan mạn tính, teo gan, xơ gan, xơ quanh tĩnh mạch cửa (chẩn đoán bằng sinh thiết gan); rượu làm tăng độc tính với gan.

Độc với thận: suy thận.

Viêm phổi “dị ứng”, đôi khi nặng với ho khan, sốt, khó thở, thiếu oxy; xơ phổi lan toả.

Rụng tóc thường phục hồi được.

Theo đường tủy sống: nhức đầu các dấu hiệu tăng áp lực nội sọ, tình trạng lú lẫn, co giật, bệnh lý não trắng.

Tương tác: với các thuốc chống viêm giảm đau không phải steroid (tăng độc tính); với tetracyclin, phenytoin (tăng độc tính); với Cotrimoxazol (nguy cơ bị thiếu toàn bộ tế bào máu).

CÁC THUỐC KHÁNG FOLIC KHÁC

Raltitrexed

Tomudex © (Zeneca)

Chỉ định: điều trị di căn ung thư trực tràng.

THUỐC CHỐNG CHUYÊN HOÁ KHÁNG ACID PURIC

Azathioprin xem mục riêng về thuốc này.

Cladribin

Leustatin ® (Janssen – Cilag)

Chỉ định: điều trị bệnh bạch cầu thể bạch cầu lông.

Fludarabin (phosphat)

Fludara ©(Schering)

Chỉ định: điều trị bệnh bạch cầu thể lympho mạn tính.

Mercaptopurin (6-mercaptopurin) Purinéthol © (Glaxo Wellcome)

Chỉ định: bệnh bạch cầu nguyên bào lympho cấp, bệnh bạch cầu mạn tính thể tuỷ.

Pentostatin

Nipent © (Lederle)

Chỉ định: điều trị bệnh bạch cầu thể bạch cầu lông ở người lớn dạng đơn trị liệu.

CÁC THUỐC CHỐNG CHUYÊN HOÁ KHÁC

Asparaginase

Kidrolase © (Bellon)

Chỉ định: bệnh bạch cầu nguyên bào lympho cấp, u lympho không Hodkin, viêm màng não trong bệnh bạch cầu.

Gemcitabin

Gemzar © (Lilly)

Chỉ định: để cải thiện tình trạng chức năng và giảm các cơn đau do ung thư tuỵ.

Hydroxycarbamid (Hydroxyure)

Hydrea © (Bristol – Myers Squibb)

Chỉ định: hội chứng ung thư tuỷ, nhất là bệnh bạch cầu tuỷ bán cấp và mạn tính, lách to do bệnh tuỷ, bệnh Vaquez, tăng tiểu cầu.

CÁC ANTHRACYCLIN

Doxorubicin

Adrìblastin © (Pharmacia & Upjohn) Doxorubicin (Dakota)

Thuốc cùng tên: adriamycin.

Tính châu tác nhân trong họ anthracyclin, sử dụng thuốc này bị giới hạn do có độc tính với tim.

Chỉ định

Bệnh bạch cầu nguyên bào lympho cấp.

Bệnh Hodgkin và u lympho không Hodgkin

Sarcom xương và các phần mềm.

u nguyên bào thần kinh, adenosarcom phôi của thận (khối u Wilms)

Ung thư vú, buồng trứng, tuyến giáp, dạ dày, bàng quang.

Một số loại sarcom thực quản.

Liều dùng (thay đổi tuỳ theo phác đồ)

Trung bình 40 – 75mg/m2/chu kỳ, mỗi chu kỳ 1 – 3 ngày, cách 3-4 tuần; tổng liều tối đa 550mg/m2.

Sau khi pha loãng một lọ, tiêm nhanh vào ống tiêm truyền tĩnh mạch dung dịch mặn hay ngọt đẳng trương.

Thận trọng

Giảm nửa liều nếu bilirubin tăng.

Theo dõi về huyết học và diện tâm đồ thường xuyên; tỷ lệ bơm đẩy của tâm thất còn phải trên 50%.

Giảm liều tuỳ theo huyết đồ:

Bạch cầuTiểu cầuLiều

dùng

>5.000/pl>150.000/^1100%
4.000-5.000100.000-150.00075%
3.000-4.00075.000 – 100.00050%
2.000-3.00050.000-75.00025%
<2000<50.0000

Tiêm tĩnh mạch thật chính xác (có thể hoại tử)

Nhắc người bệnh khi bị sốt, khó thở, phù mắt cá chân cần thông báo cho thầy thuốc; hay bị rụng tóc nhưng tạm thời; không được tiêm chủng khi chưa có ý kiến của y tế.

Chống chỉ định

Bệnh lý về tim, suy tim.

Suy tuỷ do một trị liệu trước (giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu); tuy vậy, mặc dù giảm bạch cầu, việc cho dùng vẫn được chỉ định trong bệnh bạch cầu cấp.

Nhiễm khuẩn cấp, thuỷ đậu, zona.

Khi có thai và cho con bú.

Tác dụng phụ

Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, sốt.

Viêm dạ dày trong 20% trường hợp, viêm thực quản.

Suy tuỷ: Thiếu bạch cầu trầmtrọng vào ngày thứ 10-14 và số bạch cầu có thể giảm xuống còn 1000/ịil, thường phục hồi được.

Độc với tim: tăng nhịp tim, loạn nhịp, ảnh hưởng lên điện tâm đồ (hiệu điện thế thấp, đỉnh sóng T thấp, rút ngắn quãng S-T); đôi khi có bệnh lý cơ tim kèm suy tim (kháng lại digitalin), đòi hỏi phải ngừng điều trị; được nhận xét chủ yếu với tổng liều lớn hơn 500mg/m2, ở người có tuổi hay trẻ em dưới 2 tuổi.

Mày đay, rụng tóc, hoạt hoá lại các tổn thương do đã xạ trị liệu trước.

Đôi khi cường ure huyết (nhất là khi bị u lympho, bệnh lý thận có sỏi urat; uống nhiều nước và nhất thiết phải dùng allopurinol.

Đã thấy những trường hợp choáng phản vệ.

Nước tiểu đỏ (cần phân biệt với nước tiểu có máu).

Tương tác: với cyclophosphamid, daunorubicin và xạ trị liệu trung thất (tăng độc tính với tim mạn tính liên quan tới sử dụng doxorubicin).

Chú ý: Để đề phòng độc tính với tim mạn tính của doxorubixin nên dùng dexrazoxan (Cardioxane ® Chiron) bằng đường truyền tĩnh mạch.

CÁC ANTHRACYCLIN KHÁC

Daunorubicin (rubidomycin)

Cérubidine ® (Bellon)

Chỉ định: bệnh bạch cầu thể tuỷ hay tiền tế bào tuỷ xương cấp tính, bệnh Hodkin, u lympho không phải Hodkin.

Epirubicin

Farmorubicine ® (Pharmacia & Upjohn).

Chỉ định: ung thư vú hay buồng trứng, bệnh Hodkin và u lympho không Hodkin, ung thư phổi tế bào nhỏ.

Idarubicin

Zavedos ® (Pharmacia & Ưpjohn)

Chỉ định: bệnh bạch cầu nguyên bào tuỷ cấp hay bệnh bạch cầu lympho bào tái phát.

Pirarubicin

Theprubicine ® (Bellon)

Chỉ định: ung thư vú

CÁC KHÁNG SINH CHỐNG UNG THƯ KHÁC

Bleomycin

Bleomycin (Bellon)

Hỗn hợp của các chất thu được từ nuôi cấy vi nấm Streptomyces verticillus.

Tính chất: thuốc ức chế ung thư thuộc nhóm các tác nhân phân tách ức chế các ADN polymerase, có độc tính tương đối yếu lên tế bào máu.

Chỉ định: (chỉ dùng trong các trung tâm chuyên khoa)

Ung thư biểu mô da tế bào gai.

Ung thư biểu mô nền mũi họng.

Bệnh Hodgkin và u lympho không Hodgkin

u ác tính tinh hoàn.

Được dùng trong điều trị các loại tân tạo khác phối hợp với các thuốc ức chế tế bào.

Liều dùng (thay đổi tuỳ theo liệu trình):

Liều tấn công: 10 – 20mg/m2 1 hay 2 lần mỗi tuần bằng đường tĩnh mạch chậm (10 phút), tiêm bắp hay truyền động mạch tại chỗ (tổng liều tối đa 300mg).

Liều duy trì trong bệnh Hodgkin: 5mg/lần/tuần.

Thận trọng

Giảm liều khi người bệnh ngoài 60 tuổi và khi bị suy thận hay suy hô hấp.

Do nguy cơ choáng phản vệ, nhất là khi bị u lympho, nên bắt đầu điều trị bằng liều thấp (2mg cho 2 mũi tiêm đầu).

Tránh mọi tiếp xúc với da và niêm mạc.

Chống chỉ định

Đã bị mẫn cảm với bleomycin.

Suy hô hấp nặng.

Khi có thai và cho con bú.

Tác dụng phụ

Sốt, buồn nôn, nôn, mẩn ngứa.

Độc với phổi: xơ phổi kẽ rải rác được nhận thấy ở 10% các trường hợp điều trị và gây ra tử vong trong 1% các trường hợp; độc tính tỷ lệ với liều dùng và hay gặp hơn ở người có tuổi hay bệnh nhân đã qua xạ trị ở vùng trung thất.

Khi bị ho, khó thở, thâm nhiễm phổi xuất hiện trong điều trị, ngừng ngay thuốc và chữa bằng corticoid.

Viêm dạ dày (đôi khi hoại tử)

Ban đỏ bàn tay, khuỷu tay, lưng; mẩn đỏ mụn nước ở da.

Rụng tóc.

Tổn thương móng.

Tăng sừng hoá gan bàn chân và bàn tay.

Trong 1% trường hợp, người ta nhận thấy phản ứng phản vệ (trạng thái choáng) ngay hay chậm vài giờ, đặc biệt nặng khi bị u lympho ác tính.

Viêm tĩnh mạch huyết khối tại chỗ viêm.

Ức chế tuỷ xương: hiếm thấy; kiểm tra huyết học thường xuyên.

CÁC THUỐC KHÁC

Dactinomycin D (Actinomycin D)

Cosmegen ® (Lyovac)

Chỉ định: khối u phôi của thận (khối u Wilms), sarcom cơ vân di căn, ung thư tinh hoàn.

Mitomycin

Amétycine ® (Sanofi Winthrop)

Chỉ định: ung thư đường tiêu hoá, bàng quang và vú.

Plicamycin (Mỉthramycin)

Mithracine ® (Pfizer)

Kháng sinh có tác dụng hạ calci huyết.

Chi định: khối u kém biệt hoá của tinh hoàn; cường calci huyết có nguồn gốc ác tính (plicamycin được dùng hãn hữu trong chỉ định này vì độc tính của nó, hiện nay đã thay bằng dùng diphosphonat).

CÁC TÁC NHÂN CỦA THOI (chống thoi vô sắc)

Vincristin

Oncovin ® (Lilly)

Vincristin – tên thông thường

Tính chất: dẫn chất bán tổng hợp của một alcaloid chiết xuất từ cây dừa cạn, chẹn các tế bào nuôi cấy ở giai đoạn phân bào (điểm thoi vô sắc). .

Chỉ định

Trong đơn trị liệu: bệnh bạch cầu cấp, ban xuất huyết giảm tiểu cầu ngẫu phát.

Phối hợp với các thuốc chống ung thư khác: bệnh Hodgkin và u lympho không Hodgkin, sarcom Ewing, u nguyên bào thần kinh, sarcom cơ vân, khối u Wilms, sarcom xương, ung thư vú hay cô tử cung, ung thư phổi tế bào nhỏ.

Phối hợp trong bệnh Hodgkin.

Liều dùng

Theo đường tĩnh mạch: 1,0 tới l,4mg/m2 hàng tuần ở người lớn (tối đa 2mg/tuần) và 2mg/m2/tuần ở trẻ em.

Tiêm tĩnh mạch trực tiếp (trong một phút) hay vào ống dẫn đang truyền tĩnh mạch.

Thận trọng

Theo dõi nghiêm ngặt về huyết học.

Tiêm tĩnh mạch chính xác: chệch mạch sẽ gây ra một kích ứng đáng kể vỏi tế bào và viêm tĩnh mạch.

Trị táo bón bằng thụt tháo và thuốc tẩy.

Không cho dùng theo đường tủy sống.

Chống chỉ định

Khi có thai và cho con bú.

Tác dụng phụ

Hệ thần kinh ngoại vi: tổn thương về cảm giác và tê, đau thần kinh, mất phản xạ của gân, mất điều hoà, rối loạn vận động (nhịp bước), thoái hoá cơ, đôi khi là các cơn co giật.

Hội chứng mất trương lực ruột: táo bón, đau bụng, dấu hiệu nghẽn đại tràng xuống và trực tràng, tắc ruột do liệt ruột.

Giảm sản tuỷ.

Rụng tóc (hay gặp), cường ure huyết, đa niệu (hội chứngg tiết quá mức hormon chống bài niệu)

CÁC THUỐC TƯƠNG TỰ (Các alcaloid khác của cây dừa cạn)

Vinblastin

Velbé ® (Lilly)

Vinblastine (Bellon)

Chỉ định: Bệnh Hodgkin, u lympho không phải Hodgkin, sarcom Kaposi, ung thư rau thai, bệnh mô tế bào X.

Vindesin

Eldisine ® (Lilly)

Chỉ định: bệnh bạch cầu cấp thể nguyên bào lympho, ung thư thực quản, vú và phế quản.

Vinorelbin

Navelbine ® (P.Fabre)

Chỉ định: ung thư phổi không phải tế bào nhỏ, ung thư vú đã di căn.

CÁC THUỐC ỔN ĐỊNH THOI (TAXAN) Doxetaxel

Taxotère 0 (Bellon)

Chi định: điều trị ung thư vú Paclitaxel

Taxol ® (Bristol – Myers Squibb)

Chỉ định: ung thư di căn của buồng trứng và vú.

ĐỘC TỐ EPIPODOPHYLL

Dẫn chất của podophyllin. Etoposid

Celltop ® (Pharmacia & Upjohn) Etoposid – tên thông dụng Vépéside ® (Sandoz)

Chỉ định: các khối u dạng phôi tinh hoàn, ung thư phế quản tế bào nhỏ, ung thư rau thai, bệnh bạch cầu cấp.

Teniposid

Vénem ® (Sandoz)

Chỉ định: Bệnh bạch cầu cấp, bệnh Hodgkin, u lympho không Hodgkin, u bàng quang, một số khôl u não.

CÁC TÁC NHÂN XEN KẼ

Anthracyclin xem mục riêng về thuốc này.

Amsacrin

Amsidine ® (Parke – Davis)

Chỉ định: bệnh bạch cầu cấp thể lympho hay thể tuỷ.

Elliptinium (acetat)

Celiptium ® (Pasteus)

Chỉ định: ung thư vú di căn Mitoxantron

Novantrone ® (Lederle)

Chỉ định: ung thư vú, bệnh bạch cầu thể nguyên bào tuỷ cấp, u lympho không phải Hodgkin.

CÁC THUỐC CHỐNG UNG THƯ KHÁC

Interferon xem mục riêng về thuốc này.

Aldesleukin xem mục riêng về thuốc này.

Amifostin

Ethyol ® (Schering – Plough)

Chỉ định: dự phòng giảm bạch cầu trung tính trong ung thư buồng trứng muộn đã điều trị bằng cyclophosphamid và cisplatin.

Irinotecan

Campto ® (Bellon)

Chỉ định: điều trị cấc ung thư trực tràng di căn điều trị bằng fluoruoracil thất bại.

Letrozol

Femara ® (Ciba – Geigy)

Chỉ định: ung thư vú.

Mitoguazon (Methyl – glyoxal)

Méthyl ■ Gag ® (Riom)

Chỉ định: bệnh bạch cầu thể nguyên bào tuỷ cấp, u lympho không phải Hodgkin.

Topotecan

Hycamtin ® (Smith Kline Beecham)

Chỉ định: điều trị các ung thư buồng trứng di căn.

Tretinoin (ATRA)

Vesanoid ® (Roche)

Chỉ định: dùng đường uống để làm giảm bệnh bạch cầu thể tế bào tiền tuỷ (LAM 3 theo phân loại FAB).

NỘI TIẾT TỐ VÀ KHÁNG NỘI TIẾT TỐ CHỐNG UNG THƯ

CÁC THUỐC CƯỜNG PROGESTERON

Medroxyprogesteron

Dépo – Prodasone ® (Pharmacia & Upjohn)

Farlutal ® (Pharmacia & Upjohn) Prodasone ® (Pharmacia & Upjohn) Megestrol

Mégace ® (Bristol-Myers Squibb) CÁC ESTROGEN Dietylstilbestrol

Distilbène ® (Gerda)

Estradiol

Oestradiol Retard ® (Théramex) Fosfestrol tetrasodic ST-52 ® (Asta)

CÁC THUỐC KHÁNG ESTROGEN

Tamoxifen xem mục riêng về thuốc này.

Kessar ® (Pharmacia & Upjohn) Nolvadex ® (Zeneca – Pharma) Oncotam ® (Mayoly -Spindler) Tamofene ® (Bellon)

Formestan xem mục riêng về thuốc này

Lentaron ® (Ciba – Geigy)

CÁC THUỐC KHÁNG ANDROGEN

Cyproteron xem mục riêng về thuốc này

Androcur ® (Schering)

Flutamid

Eulexine ® (Schering – Plough) Nilutamid

Anandron ® (Cassenne)

THUỐC TUƠNG Tự VỚI LH – RH xem mục riêng về thuốc này

Buserelin

Bigonist ® (Cassenne)

Suprefact ® (Hoechst)

Goserelin

Zoladex ® (Zeneca – Pharma) Leuprorelin

Enantone LP ® (Takeda)

Lucrin ® (Abbott)

Nafarelin

Synarel ® (Searle)

Triptorelin

Décapeptyl ® (Ipsen/Biotech)

THUỐC CHỐNG UNG THƯ TẠI CHỖ

Fluorouracil

Efudix ® (Roche) [kem]

Chỉ định: tăng sừng hoá da tiền ung thư, nhất là tăng sừng hoá tuổi già, bệnh Bowen.

Miltefosin

Miltex ® (Asta)

Chỉ định: điều trị di căn da của ung thư vú

Podophyllotoxin

Condyline ® (Yamanouchi)

Hoạt chất của podophyllin, nhựa chiết của cây Podophyllum peltalum, được dùng để chữa các hạt cơm sinh dục hay condylom mào gà bên ngoài khu trú ở niêm mạc sinh dục và diện tích dưới 4cm2; các tổn thương này được truyền qua tiếp xúc tình dục và do virus papillomavirus; các nam bệnh nhân bị condylom phải dùng biện pháp tránh thai trong khi giao hợp cho tới khi khỏi bệnh. Thuốc này thích hợp cho điều trị tại nhà do chính người bệnh sử dụng với điều kiện là phải được thầy thuốc hướng dẫn. Podophyllotoxin có thể hấp thu qua da và không được dùng cho phụ nữ có thai (tác dụng chống gián phân).

0/50 ratings
Bình luận đóng