ĐINH HƯƠNG (NỤ HOA)

(Flos Syzygii aromatici) Tên khác: Đinh tử hương – Kê tử hương 1. Nguồn gốc, đặc điểm Đinh hương là nụ hoa đã phơi khô của cây Đinh hương (Syzygium aromaticum (L.) Merill et L.M. Perry; họ Sim (Myrtaceae). Đinh hương có hình dạng giống như cái đinh, màu nâu sẫm, dài 10 -12mm, đường kính 2 – 3mm. Phía dưới, đôi khi còn sót lại đoạn cuộng ngắn. Đinh hương có mùi thơm đặc biệt; độ ẩm không quá 13%. Dược liệu Đinh hương đã được ghi trong Dược … Xem tiếp

HOẮC HƯƠNG

Tên khác: Quảng hoắc bương (TQ) Tên khoa học: Pogostemon cablin (Blanco) Benth. Họ: Hoa môi (Labiatae = Lanliaceae), 1. Mô tả, phân bố Hoắc hương thuộc loại cây thảo, sống lâu năm, cao 30-60cm, toàn cây đều có lông. Lá mọc đối, chéo chữ thập, phiến lá hình trứng, mép có răng cưa. Hoa tự mọc thành bông ở kẽ lá hay đầu cành, màu hồng tím nhạt. Hoắc hương trồng ở Việt Nam ít thấy hoa. Cây được trồng nhiều ở Hưng Yên, Ninh Bình; các nước như … Xem tiếp

SƠN TRA

(Fructus Mali) Tên khác: Chua chát – Sán sá (Tày) 1. Nguồn gốc, đặc điểm Sơn tra là quả phơi khô của nhiều loài thuộc chi Crataegus; nước ta dùng quả chín đã thái phiến, phơi hoặc sấy khô của cây Chua chát (Docynia doumeri (Bois.) Schneid. – Malus doumeri (Bois. A. Chen.) và cây Táo mèo (Docynia indica (Wall. Dec.), họ Hoa hồng (Rosaceae). Sơn tra là những phiến dày 0,2 – 3cm. cong queo, vỏ ngoài bóng nhăn nheo, màu nâu, có vân lốm đốm. Dược liệu Sơn … Xem tiếp