Mục lục
POLYTONYL
UPSA
gói bột để pha thành dung dịnh uống dùng cho người lớn: gói 3 g, hộp 18 gói, phân liều riêng lẽ.
gói bột để pha thành dung dịnh uống dùng cho trẻ em: gói 1,5 g, hộp 18 gói, phân liều riêng lẽ.
THÀNH PHẦN
cho 1 gói 3 g | |
Fructoheptonate calcium | 600 mg |
tương ứng: Ca | 49 mg |
Aspartate magnesium | 200 mg |
tương ứng: Mg | 29,65 mg |
Aspartate kali | 95,20 mg |
tương ứng: K | 20,66 mg |
Acide ascorbique | 500 mg |
Pyridoxine chlorhydrate | 25 mg |
Nicotinamide | 50 mg |
Tá dược: vàng cam S (E 110) (C.I. 15985), hương vị cam, aspartam, saccharose, magnesium citrate khan vừa đủ 1,3 g/gói. |
cho 1 gói 1,5 g | |
Fructoheptonate calcium | 300 mg |
tương ứng: Ca | 24,5 mg |
Aspartate magnesium | 100 mg |
tương ứng: Mg | 14,82 mg |
Aspartate kali | 47,60 mg |
tương ứng: K | 10,33 mg |
Acide ascorbique | 250 mg |
Pyridoxine chlorhydrate | 12,5 mg |
Nicotinamide | 25 mg |
Tá dược: vàng cam S (E 110) (C.I. 15985), hương vị cam, aspartam, saccharose, magnesium citrate khan vừa đủ 0,68 g/gói. |
DƯỢC LỰC
Chống mệt mỏi cơ năng, suy nhược (A: hệ tiêu hóa và chuyển hóa).
CHỈ ĐỊNH
Gói 3 g:
Điều trị phụ trợ các chứng mệt mỏi chức năng ở người lớn và trẻ em trên 15 tuổi.
Gói 1,5 g:
Điều trị phụ trợ các chứng mệt mỏi chức năng ở trẻ em trên 6 tuổi.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Thuốc này không được dùng trong những trường hợp sau:
- Tăng cảm với một trong những thành phần của thuốc.
- Tăng calci huyết hoặc tăng calci niệu.
- Sỏi thận.
- Phối hợp với levodopa, vì trong thành phần có pyridoxine.
- Phénylcétone-niệu vì thuốc có chứa aspartam.
- Sỏi thận khi dùng liều vitamine C quá 1 g.
CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG và THẬN TRỌNG LÚC DÙNG
Cần phải tính đến lượng calci (49 mg và 24,5 mg), magnesium (29,6 mg và 14,8 mg) và kali (20,6 mg và 10,3 mg) trong mỗi gói.
Trong trường hợp người có chế độ ăn giảm glucide hoặc mắc bệnh tiểu đường, cần phải tính đến lượng saccharose (1,3 g và 0,68 g) có trong mỗi gói vào khẩu phần ăn hàng ngày.
LÚC CÓ THAI và LÚC NUÔI CON BÚ
Không nên uống thuốc này trong thời kỳ mang thai.
Tránh dùng thuốc này thuốc này trong thời kỳ cho con bú.
Nói chung, trong thời kỳ mang thai hay cho con bú, nên thận trọng khi dùng bất kỳ thuốc gì.
TƯƠNG TÁC THUỐC
- Liên quan đến sự hiện diện của pyridoxine, chống chỉ định phối hợp với levodopa
- Do có hiện diện của calcium, trong trường hợp có phối hợp với tetracycline đường uống, nên cách khoảng ít nhất 2 giờ giữa các lần dùng thuốc.
- Digitalis: Nguy cơ loạn nhịp.
- Phối hợp cần lưu ý khi dùng với thuốc lợi tiểu thiazide: nguy cơ tăng calci huyết do giảm đào thải calcium qua nước tiểu.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Ở một số người, liều cao vitamine C (trên 1 g) có thể gây ra sỏi thận oxalat và urat và tăng khả năng tán huyết ở những người thiếu G6PD.
LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG
Liều lượng: Gói 3 g:
Chỉ dành cho người lớn và trẻ em trên 15 tuổi.
Hai gói mỗi ngày, chia làm 2 lần, hòa tan thuốc vào một ít nước, tốt nhất là nên uống trong bữa ăn sáng hoặc ăn trưa.
Gói 1,5 g:
Chỉ dành cho trẻ em trên 6 tuổi.
1 đến 3 gói mỗi ngày, hòa tan vào một ít nước, tốt nhất là nên uống vào trước bữa ăn sáng hoặc ăn trưa.
Vì thuốc có chứa vitamine C, do đó không nên uống thuốc vào lúc chiều tối.
Cách dùng: Đường uống.
Hòa tan bột trong gói vào một cốc nước trước khi uống.
Thời gian điều trị:
Không kéo dài quá 4 tuần.
BẢO QUẢN
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30oC.