I.  ĐẠI CƯƠNG

Thường hay gặp , xãy ra ở mọi lứa tuổi, tỉ lệ nam nữ như nhau .

  • Nang có thể hình thành theo 2 cách :

+ Do sự tắc nghẽn thực sự của ống dẫn tuyến nhầy , khi đó thành nang được lợp bởi tế bào biểu mô , được gọi là nang nhầy do tắc nghẽn .

+ Do chấn thương làm tổn thương tuyến và dịch nhầy thoát đọng ở tổ chức xung quanh . Nang chỉ được bao bọc bởi một lớp tổ chức xơ , được gọi là nang nhầy do thoát dịch .

Nang xãy ra ở bất cứ vị trí nào trong miệng nhưng thường là ở môi dưới, khẩu cái, lưng lưỡi, sàn miệng cũng gặp nhưng ít hơn. Nang thường vỡ tự phát hay do chấn thương, chảy ra dịch nhầy, sau đó nhanh chóng thành lập lại.

II. CHẨN ĐOÁN

  1. Triệu chứng lâm sàng:
  • Bệnh có thể phát hiện tình cờ có khối sưng nhỏ căng, không đau ở môi hay niêm mạc miệng.
  • Niêm phủ hồng, xanh tím thường không loét.
  • Chọc hút nang có thể rút ra dịch nhầy vàng
  • Khám không có hạch ngoại
  1. Cận lâm sàng:
  • Xét nghiệm máu tiền phẫu
  • Các xét nghiệm bệnh nội khoa ( nếu cần ).
  1. Chẩn đoán phân biệt

1/ U máu gồ :

  • Nang nhầy ở nông màu nhạt hơn , trong hơn , cứng hơn và bóp không xẹp.

2/ U xơ mềm : di động dễ dàng hơn nang , nhạt màu hơn , mật độ mềm hơn .

III. ĐIỀU TRỊ

  1. Nguyên tắc:

Phẫu thuật lấy nang nhầy

  1. Điều trị:

Phẫu thuật lấy nang nhầy Thuốc:

a/ Kháng sinh: một trong các loại thuốc sau

  • Amoxicilline/ clavulanate K (Klamentine 625 mg, 1g hoặc Augmentin 625 mg, 1g)

Người lớn & trẻ em > 12 tuổi: 1 viên 625mg x 3 lần uống/ ngày hoặc 1 viên 1g x 2 lần uống/ ngày.

Trẻ em < 12 tuổi: 80mg/kg/ngày chia 3 lần uống.

  • Nhóm Cephalosporins:

Người lớn & trẻ em > 12 tuổi: 500mg x 3 lần uống/ ngày Trẻ em < 12 tuổi: 25 – 50 mg/kg/ngày chia 3 lần uống.

  • Nhóm macrolide:

Người lớn & trẻ em > 12 tuổi: Spiramycine 3MIU  1 viên x 2-3 lần uống/ ngày.

Trẻ em < 12 tuổi: Spiramycine 1.5 MIU 1 viên x 2-3 lần uống/ ngày.

b/ Kháng viêm:

  • Kháng viêm Steroid: Prednisolon 5 mg: 5 – 20 mg/ ngày hoặc Dexamethasone 0,5mg: 1 – 3 viên/ ngày.
  • Hoặc kháng viêm non-steroid (Diclofenac 50 mg: 1 viên x 2 – 3  lần uống/ ngày hoặc Celecoxib 200mg: 1 viên x 2 – 3 lần uống/ ngày).
  • Hoặc alphachymotrypsin 1 – 2 viên x 2 – 3 lần/ ngày (uống hoặc ngậm).

c/ Thuốc giảm đau:

Paracetamol (có codein hoặc không có codein): 500mg 1viên x 3-4 lần/ngày hoặc 650mg 1 viên x 2-3 lần/ ngày.

IV.  XUẤT VIỆN, THEO DÕI

  • Tái khám sau 1 tuần, cắt chỉ.
  • Theo dõi tái phát.
0/50 ratings
Bình luận đóng