Mục lục
OTIPAX
BIOCODEX
dung dịch nhỏ tai: chai 15 ml chứa 16 g dung dịch, có kèm theo ống đếm giọt mềm.
THÀNH PHẦN
cho 100 g | |
Phénazone | 4 g |
Lidocaine chlorhydrate | 1 g |
Tá dược: sodium thiosulfate, éthanol, glycerol, nước tinh khiết. |
DƯỢC LỰC
Giảm đau tại chỗ và kháng viêm sử dụng cho tai (S: cơ quan cảm giác). Phénazone: dẫn xuất của pyrazole có đặc tính giảm đau và kháng viêm. Lidocaine: thuốc gây tê tại chỗ thuộc nhóm amide.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Thuốc không vào máu trừ trường hợp màng nhĩ bị rách.
CHỈ ĐỊNH
Giảm đau tại chỗ, đặc biệt trong:
- Viêm tai giữa cấp trong giai đoạn sung huyết
- Viêm tai chấn thương do khí áp.
- Viêm tai dạng phồng nước do siêu vi cúm.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Màng nhĩ bị thủng do nhiễm trùng hay chấn thương.
Mẫn cảm đối với một trong những thành phần của thuốc, đặc biệt đối với lidocaine.
CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG và THẬN TRỌNG LÚC DÙNG
Chú ý đề phòng:
Nên thận trọng kiểm tra màng nhĩ trước khi nhỏ thuốc.
Trong trường hợp màng nhĩ bị thủng, việc nhỏ thuốc vào trong tai dẫn đến sự tiếp xúc của thuốc với những cấu trúc của tai giữa, gây ra những tác dụng không mong muốn trên những mô này.
Thận trọng lúc dùng:
Thời gian điều trị nên được giới hạn trong vòng 10 ngày. Quá thời gian trên, nên xem xét lại việc điều trị.
Các vận động viên nên lưu ý rằng thuốc này có chứa một thành phần hoạt chất có thể cho kết quả dương tính khi làm xét nghiệm kiểm tra sử dụng chất kích thích (doping).
LÚC CÓ THAI và LÚC NUÔI CON BÚ
Nếu màng nhĩ không bị thủng thì khả năng thuốc vào máu rất ít.
Do đó nếu cần, thuốc này vẫn được sử dụng bình thường ở phụ nữ có thai hay phụ nữ cho con bú.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Có thể xảy ra phản ứng tại chỗ như dị ứng, kích thích hay sung huyết ở ống tai ngoài.
LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG
Dùng ống nhỏ giọt, nhỏ 4 giọt vào ống tai ngoài, 2 đến 3 lần mỗi ngày. Thời gian điều trị tối đa 10 ngày.
BẢO QUẢN
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30oC.