Mộc tặc ( 木贼 )
Tên và nguồn gốc
– Tên thuốc: Mộc tặc (Xuất xứ: Gia hữu bản thảo).
– Tên khác: Mộc tặc thảo (木贼草), Tỏa thảo (锉草), Tiết tiết thảo (节节草), Tiết cốt thảo (节骨草), Sát thảo (擦草), Vô tâm thảo (无心草).
– Tên Trung văn: 木贼 MUZEI
– Tên Anh Văn: “CommonScouringRushHerb, HerbofCommonScouringRush, HerbofDutchRushes, HerbofRoughHorsetail, HerbofScouringRush”
– Tên La tinh:
Dược liệu HerbaEquisetiHiemalis; Mộc tặc nguồn gốc thực vật EquisetumhiemaleL.
– Nguồn gốc: Là tòan thảo của Mộc tặc thực vật họ Mộc tặc (Equisetaceae).
Mộc tặc Equisetum hiemale L
Dược liệu Mộc tặc
Thu hái
Hạ, thu thu hái, cắt lấy phần trên mặt đất, theo kích cỡ, bó thành bó nhỏ.
Bào chế
Rửa sạch, hơi thấm ướt, cắt bỏ bộ rễ, cắt khúc, hong khô.
Tính vị
– Trung dược học: Ngọt, đắng, bình.
– Gia phúc bản thảo: Vị ngọt hơi đắng, không độc.
– Cương mục: Ấm
– Bản thảo chính: Vị hơi đắng, hơi ngọt.
Qui kinh
– Trung dược học: Vào kinh Phế, Can.
– Lôi công bào chế dược tính giải: Vào kinh Phế.
– Bản thảo kinh sơ: Vào huyết phận 2 kinh Túc quyết âm, Thiếu dương.
– Bản thảo hối ngôn: Vàp 3 kinh dương Thủ, Túc.
Công dụng và chủ trị
Sơ phong tán nhiệt, giải cơ, trừ sạch màng mắt.
Chủ mặt sinh mây màng, ra gió chảy nước mắt, trường phong hạ huyết, huyết lỵ, sốt rét, họng đau, nhọt sưng.
– Gia phúc bản thảo: Chủ bệnh mắt, trừ sạch màng mắt. Lại tiêu tích khối, ích can đởm, sáng mắt, trị trường phong, cầm lỵ và phụ nữ kinh nguyệt không ngừng.
– Cương mục: Giải cơ, cầm nước mắt, cầm máu, trừ phong thấp, sán thống, đại trường thóat giang.
– Bản thảo chính: Phát hãn giải cơ.
Cách dùng và liều dùng
Sắc uống, 3 ~ 9g.
Kiêng kỵ
– Bản thảo hối ngôn: Uống nhiều tổn Can, không nên uống lâu.
– Bản thảo phùng nguyên: Dùng nhiều làm cho người sưng mắt, nếu bị màng mắt lâu ngày và người huyết hư không nên dùng.
Thành phần hóa học
Bổn phẩm hàm chứa thành phần dầu bay hơi, flavone và palustrine, MSM ( Methyl-sulfonyl-methane ), fructose v.v…(Trung dược học).
– Bài thuốc cổ kim tham khảo: –
+ Phương thuốc 1:Trị mắt mờ nhiều nước mắt: Mộc tặc (bỏ đốt), Thương truật (tẩm nước vo gạo) đều 1 lượng. Nghiền bột, mỗi lần uống 2 chỉ, trà điều uống, hoặc mật hòan cũng được.
(Thánh huệ phương)
+ Phương thuốc 2:
Trị tà phong hàn thấp, muốn ra mồ hôi: Mộc tặc thảo (bỏ đốt) 1 lượng, gừng tươi, hành đều 5 chỉ. Sắc nước uống nóng, ra mồ hôi ngay.
(Thánh huệ phương)
+ Phương thuốc 3:
Trị huyết lỵ không cầm: Mộc tặc 5 chỉ, sắc nước uống ấm. 1 ngày 1 lần.
(Thánh huệ phương)
+ Phương thuốc 4:
Trị kinh thủy không dứt: Mộc tặc (sao) 3 chỉ, nước 1 chén sắc 7 phân, uống ấm. Ngày 1 lần.
(Thánh huệ phương)
+ Phương thuốc 5:
Trị xuất huyết vết thương bên ngòai, xuất huyết đường tiêu hóa, xuất huyết phụ khoa và các chứng xuất huyết khác: Mộc tặc 50%,Hòang bá 20%,Ích mẫu thảo 20%,Ngũ bội tử 10%。Nghiền nhỏ riêng ra, qua mắt sàng 120mm, trộn đều. Dùng ngòai: Lấy thuốc bột rắc lên mặt vết thương, dùng băng ép lại.
Uống trong: Mỗi lần 2g, cứ mỗi 4 ~ 6 giờ đồng hồ uống 1 lần.
(Nội Mông Cổ – Trung thảo dược tân y liệu pháp tư liệu tuyển biên)
+ Phương thuốc 6:
Trị thai động không yên: Mộc tặc (bỏ đốt), Xuyên khung lượng bằng nhau, mỗi lần uống 3 chỉ, nước 1 chén, cho vào Kim ngân hoa 1 chỉ sắc nước uống.
(Thánh tế tổng lục)
+ Phương thuốc 6:
Trị cổ họng đau đỏ: Mộc tặc thảo tươi gĩa vắt nước mật điều uống.
(Tuyền Châu bản thảo)
+ Phương thuốc 7:
Trị cước khí thể phù thũng, viêm thận bệnh da, thủy thũng: Mộc tặc thảo 4 chỉ 5 phân, Phù bình 3 chỉ, Xích đậu 3 lượng, Hồng táo 6 trái. Sắc nước, 1 ngày phân uống 3 lần.
(Hiện đại thực dụng Trung dược)
+ Phương thuốc 8:
Trị lưỡi cứng ra máu: Mộc tặc sắc nước, súc vậy,
(Thánh huệ phương)
+ Phương thuốc 8:
Trị đại tiện ra máu không cầm: Dùng Mộc tặc 5 chỉ, sắc nước, uống ấm, 1 ngày uống 1lần
+ Phương thuốc 9:
Ruột trĩ ra máu: Dùng Mộc tặc, Chỉ xác đều 2 lượng, Can khương 1 lượng, Đại hòang 2 chỉ, cùng bỏ trong nồi sao đen tồn tính, nghiền nhỏ. Mỗi lần uống 2 chỉ, nước hột bắp làm thang tống uống. Rất hiệu quả.
+ Phương thuốc 10:
Ruột già thóat giang: dùng Mộc tặc (đốt tồn tính) nghiền bột, đắp lổ đít, đống thời nâng nó vào trong. Trong thuốc gia Long cốt cũng được.
+ Phương thuốc 11:- Thành phần: Thạch quyết minh, Thảo quyết minh, Mộc tặc mỗi vị 15g; Bạch tật lê, Thục địa mỗi vị 30g; Thiền thối 10g
– Cách dùng: Sắc uống mỗi ngày 1 thang.
– Chứng thích ứng: Mắt sinh mộng thịt.