2.3.1. Bạc hà
Herba Menthae
Bộ phận trên mặt đất, thu hái vào thời kỳ vừa ra hoa, phơi trong râm hoặc sấy nhẹ cho đến khô của cây Bạc hà (Mentha arvensis L.) họ Bạc hà (Lamiaceae).
Mô tả cây
Cây thảo, sống hàng năm, đứng thẳng hay mọc bò trên đất, cao từ 20 – 60cm. Thân và cành đều có tiết diện vuông, mang nhiều lông che chở và lông tiết. Lá đơn, mọc đối, chéo chữ thập, phiến lá có hình trứng nhọn, dài 4 – 6cm, rộng 2 – 3cm, mép lá khía răng cưa nhọn, gân lá hình lông chim, cuống lá dài 0,2 – 0,5cm. Hoa mọc ở nách lá. Lá có mùi thơm hắc, vị cay và tê.
Hình 2.3.1a: Một số đặc điểm bột Bạc hà
Bột màu lục, vị cay và tê, mùi hắc. Quan sát dưới kính hiển vi thấy: 1. Biểu bì mang lỗ khí và lông tiết đơn bào; 2, 3, 4, 5. Biểu bì mang lỗ khí và lông tiết đa bào; 6. Lông che chở đa bào; 6′. Biểu bì mang lông che chơ. 7. Mảnh phiến lá. 8. Biểu bì gân lá mang lông che chở.
Đặc điểm vi phẫu lá
Hình 2.3.1b: Vi phẫu lá Bạc hà
1. Lông tiết
2. Biểu bì trên
3. Mô mềm giậu
4. Mô khuyết
5. Biểu bì dưới
6. Lông che chở
7. Lỗ khí
8. Mô dầy trên
9. Gỗ
10 Li be
11. Mô dầy dưới