Cách phân loại và gọi tên các dây thần kinh sọ não như chúng ta biết ngày nay là do một sinh viên y khoa người Đức tên là Samuel Soemmering (1755 – 1830) mô tả đã hơn 2 thế kỷ nay.

Đặc điểm của các dây thần kinh sọ não

  • Về giải phẫu chúng cùng xuất phát hoặc kết thúc ở thân não (trừ dây I, II và dây XI: dây II về bản chất là một thuỳ não thu nhỏ, dây XI có nguyên tuỷ nằm ở tuỷ sống), phần lớn các dây thần kinh sọ tách khỏi não ờ mặt bụng của thân não (trừ dây IV, tách khỏi não từ mặt lưng của thân não).
  • Về chức năng chúng đều là các dây thần kinh ngoại vi như các dây thần kinh tuỷ sống; có chức năng vận động, cảm giác, thực vật, dinh dưỡng và phản xạ. Tuy nhiên, không phải dây thần kinh nào cũng có đầy đủ các chức năng kể trên, có những dây chỉ có một hoặc hai trong các chức năng trên, cụ thể như sau:

+ Nhóm các dây thuần vận động:

Dây III, IV, VI, XI và dây XII.

+ Nhóm các dây thuần cảm giác:

Dây I, II, VIII.

+ Nhóm các dây có chức năng hỗn hợp:

Dây V, VII, IX, X.

  • Trên lâm sàng những tổn thương ở đoạn trên nhân sẽ gây liệt trung ương, còn những tổn thương từ nhân ra sẽ gây liệt ngoại vi các dây thần kinh sọ não tương ứng.

Tên và chức năng của các dây thần kinh sọ não

Bảng 2.1. Tên và chức năng của các dây thần kinh sọ não

DâyTên gọiChức năng
Việt NamLatinh
IDây khứu giácNervus olfactoriusNgửi
IIDây thị giácN.opticusNhìn
IIIdây thần kinh vận nhãn chungN.occulomotoriusVận động nhãn cầu lên, xuống và vào trong
IVDây cơ chéo lớnN.trochlearisVận động nhãn cầu ra ngoài và xuống dưới
VDây tam thoaN.trigeminusCảm giác mặt, nhai, cắn
VIDây vận nhãn ngoàiN.abducensVận động nhãn cầu ra ngoài (sang hai bên)
VIIDây mặtN.facialisVị giác, tiết lệ, tiết nước bọt, vận động các cơ bám da mặt
VIIIDây thính lực – tiền đìnhN.vestibulocochl-

earis

Nghe, thăng bằng
IXDây thiệt hầuN.glossophryngeusNuốt, vị giác, tiết nước bọt
XDây phế vịN.vagusNuốt, nâng màn hầu, phát âm, nội tạng
XIDây gaiN.accessoriusQuay đầu, so vai
XIIDây hạ thiệtN.hypoglossusVận động lưỡi

Các vị trí giải phẫu quan trọng của các dây thần kinh sọ não

Bảng 2.2. Vị trí giải phẫu quan trọng của các dây thần kinh sọ não

DâyVị trí nhân dây thần kinh ờ thân nãoVị trí dây thần kinh trên nền sọNơi dây thần kinh thoát ra khỏi sọ
IHố sọ trướcMảnh sàng
IIHố sọ trước, giữaLỗ thị giác
IIICuống nãoHố sọ giữaKhe bướm
IVCuống nãoHố sọ giữaKhe bướm
VVận động: cầu não Cảm giác: cầu – hànhHố sọ giữaDây thần kinh mắt: khe bướm Dây thần kinh Hàm trên: lỗ tròn to
nãoHố sọ giữaDây thần kinh hàm dưới: lỗ bầu dục
VICầu nãoHố sọ giữaKhe bướm
VIICầu nãoHố sọ sauLỗ châm chũm
VIIICầu nãoHố sọ sauLỗ ống tai trong
IXHành nãoHố sọ sauLỗ rách sau
XHành nãoHố sọ sauLỗ rách sau
XITuỷ cổ – hành nãoHố sọ sauLỗ rách sau
XIIHành nãoHố sọ sauLỗ dưới lưỡi

5/51 rating
Bình luận đóng