Mục lục
Trung Liêu
Tên Huyệt Trung Liêu:
Huyệt nằm ở gần (liêu) giữa (trung) xương cùng, vì vậy gọi là Trung Liêu.
Tên Khác:
Trung Khôi.
Xuất Xứ:
Giáp Ất Kinh.
Đặc Tính Huyệt Trung Liêu:
Huyệt thứ 33 của kinh Bàng Quang.
Một trong Bát Liêu Huyệt (Xem thêm Thượng Liêu VII. 31).
Nhận được mạch phụ từ kinh Túc Thiếu Dương.
Vị Trí Huyệt Trung Liêu:
Nơi lỗ xương thiêng 3, điểm giữa huyệt Trung Lữ Du và Đốc Mạch.
Giải Phẫu:
Dưới da là cân của cơ lưng to, khối cơ chung của các cơ ở rãnh cột sống, xương cùng.
Thần kinh vận động cơ là nhánh của đám rối cánh tay, nhánh của dây thần kinh sống cùng 3.
Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh S3.
Chủ Trị Huyệt Trung Liêu:
Trị bệnh thuộc về cơ quan sinh dục, vùng thắt lưng và xương cùng đau.
Phối Huyệt:
1. Phối Đại Chung (Th.4) + Thạch Môn (Nh.5) + Thái Khê (Th.3) + Thái Xung (C.3) + Thừa Cân (Bàng quang.56) + Thừa Sơn (Bàng quang.57) + Trung Quản (Nh.12) trị đại tiện khó (Thiên Kim Phương).
2. Phối Bàng Quang Du (Bàng quang.28) + Quan Nguyên (Nh.4) + Tam Âm Giao (Tỳ 6) + Thận Du (Bàng quang.23) + Trung Cực (Nh.3) trị kinh nguyệt không đều, đới hạ (Châm Cứu Học Giản Biên).
Cách châm Cứu Huyệt Trung Liêu:
Châm thẳng 1-1, 5 thốn – Cứu 3-7 tráng – Ôn cứu 5-15 phút.