Thiên Tỉnh
Tên Huyệt:
Thiên = trời, ý chỉ ở trên cao. Tỉnh = cái giếng, ý chỉ chỗ lõm. Huyệt ở chỗ lõm phía trên khớp khủy, giống hình cái giếng (tỉnh), vì vậy, gọi là Thiên Tỉnh (Trung Y Cương Mục).
Xuất Xứ:
Thiên ‘Bản Du’ (Linh khu.2).
Đặc Tính:
Huyệt thứ 10 của kinh Tam Tiêu.
Huyệt Hợp của kinh Tam Tiêu, thuộc hành Thổ.
Huyệt Tả của kinh Tam Tiêu.
Vị Trí huyệt:
Chỗ lõm trên đầu mỏm khuỷ xương trụ, trên khớp khuỷ 1 thốn, nơi gân cơ tam đầu cánh tay.
Giải Phẫu:
Dưới da là gân cơ 3 đầu cánh tay, đầu dưới xương cánh tay.
Thần kinh vận động cơ là các nhánh của dây thần kinh quay.
Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C6.
Tác Dụng:
Hóa đờm thấp ở kinh lạc.
Chủ Trị:
Trị khớp khủy tay và tổ chức phầm mềm quanh khớp bị viêm, tim đau.
Phối Huyệt:
1. Phối Khúc Trì (Đại trường.11) + Ngoại Quan (Tam tiêu.5) trị tay tê dại (Thiên Kim Phương).
2. Phối Tiểu Hải (Tiểu trường.8) trị điên, động kinh (Thiên Kim Phương).
3. Phối Tâm Du (Bàng quang.15) + Thần Đạo (Đc.11) trị buồn sầu (Thiên Kim Phương ).
4. Phối Túc Lâm Khấp (Đ.41) trị ngực tê, tim đau (Tư Sinh Kinh).
5. Phối Âm Lăng Tuyền (Tỳ 9) + Khúc Trì (Đại trường.11) + Kiên Tỉnh (Đ.21) + Tam Dương Lạc (Tam tiêu.8) trị loa lịch, lao hạch (Châm Cứu Cứu Đại Thành).
6. Phối cứu Tam Gian (Đại trường.3) [21 tráng] + Thiên Trì (Tâm bào.1) [14 tráng] trị loa lịch, lao hạch (Loại Kinh Đồ Dực).
7. Phối Khúc Trì (Đại trường.11) thấu Tý Nhu (Đại trường.14) trị gáy tê, kết hạch [lao hạch] (Châm Cứu Học Giản Biên).
8. Phối Khúc Trì (Đại trường.11) thấu Thiếu Hải (Tm.3) trị bịnh ở khớp khuỷ (Châm Cứu Học Thượng Hải).
Cách châm Cứu:
Châm thẳng 0, 5 – 1 thốn. Cứu 3 – 7 tráng – Ôn cứu 5 – 10 phút.