Mục lục
HAEMACCEL
HOECHST-MARION-ROUSSEL [AVENTIS PHARMA]
Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch: chai 500 ml.
THÀNH PHẦN
cho 1 lít | |
Polygéline | 35 g |
Sodium | 145 mEq |
Potassium | 5,1 mEq |
Calcium | 6,25 mEq |
Chlore | 145 mEq |
CHỈ ĐỊNH
Điều trị cấp cứu sốc giảm thể tích: sốc xuất huyết, mất máu, mất huyết tương, cô đặc máu, giảm thể tích trong và sau phẫu thuật. Có thể dùng phối hợp trong tim phổi nhân tạo hoặc lọc máu.
Chỉ định trong phỏng nặng.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tăng cảm với gélatine.
Suy tim ; choáng tim ; cao huyết áp chưa ổn định.
THẬN TRỌNG LÚC DÙNG
Trong trường hợp duy trì thể tích huyết tương lâu dài, không nên truyền khi hématocrite giảm dưới 30% (tối đa là 25%).
Khi hématocrite giảm thấp hơn nữa, cần truyền bổ sung hồng cầu lắng hoặc máu toàn phần.
Máu có chất chống đông citrate không nên pha với Haemaccel.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Liên quan đến calcium :
Trong trường hợp sử dụng cùng với glycoside trợ tim, cần phải lưu ý tác dụng đồng vận của calcium.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Biểu hiện dị ứng da, biểu hiện tim mạch hiếm hơn. Sốt, run.
LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG
Lượng Haemacel cần truyền tùy thuộc vào thể tích tuần hoàn bị mất. Người lớn :
Dự phòng choáng: 500-1500 ml. Choáng giảm thể tích: tối đa 2000 ml.
Trường hợp khẩn cấp cung cấp thể tích theo yêu cầu.