I. ĐẠI CƯƠNG

  • Là gãy của thân 2 xương cẳng tay
  • Chiếm 15-20% các gãy xương ở vùng cánh Gặp ở mọi lứa tuổi. Là loại gãy xương có di lệch tương đối phức tạp, nhất là gãy ở 1/3 trên, nắn chỉnh khó khăn.

Phân loại

  • Theo vị trí gãy.

+  Gãy 1/3 trên, 1/3 giữa và 1/3 dưới.

  • Theo tuổi

+    Gãy tạo hình: xương quay bị cong không thấy đường gãy.

+    Gãy cành tươi: xương chỉ gãy một bên vỏ xương, vỏ còn lại chỉ bị uốn cong.

  • Theo tính chất

+  Gãy kín hoặc gãy hở.

II. CHẨN ĐOÁN

1. Hỏi bệnh

  • Cơ chế chấn thương: té chống bàn tay, hay té chống khuỷu? lực tác động trực tiếp vào cẳng tay?
  • Thời điểm chấn thương

2. Khám lâm sàng

  • Biến dạng gập góc, chồng ngắn, bậc thang vùng cẳng tay
  • Tiếng lạo xạo và ấn đau chói vùng xương gãy ở cẳng tay
  • Sưng đau và cử động bất thường (mất sấp ngửa) vùng cẳng tay
  • Khám cảm giác và vận động tay bên gãy.
  • Bắt mạch cổ tay bên gãy tìm dấu chèn ép

3. Cận lâm sàng: X-quang: cẳng tay thẳng, nghiêng.

4. Chẩn đoán xác định

  • Dấu hiệu lâm sàng của gãy xương+hình ảnh X-quang có gãy xương

III. ĐIỀU TRỊ

1. Mục tiêu

  • Lành xương vững chắc
  • Giữ được sấp ngửa cẳng tay

2. Điều trị

  • Bảo tồn: nắn xương bó bột

+  Chỉ định

  • Gãy kín, gãy hở độ 1
  • Gãy cành tươi, gãy tạo hình, gãy kiểu ‘nén’.

+  Kỹ thuật

  • Gãy kiểu ‘nén’: nẹp bột cánh bàn tay ở thế khuỷu gấp 90o và cẳng tay trung tính.
  • Gãy tạo hình: nắn các biến dạng ‘cong’ của cẳng tay, sau đó bó bột cánh bàn tay ở thế khuỷu gấp 900 và cẳng tay trung tính.
  • Gãy cành tươi: nắn gập góc mở ra trước hay ra sau, sau đó bó bột cánh bàn tay ở thế ngửa hay sấp hoàn toàn với khuỷu gấp 90o (sấp nếu mở góc ra sau và ngược lại).
  • Gãy có di lệch:
  • Gãy 1/3 trên 2 xương cẳng Sau nắn chỉnh bó bột cánh bàn tay ở thế khuỷu gấp 90ovà cẳng tay ngửa hoàn toàn.
  • Gãy 1/3 giữa, 1/3 dưới 2 xương cẳng tay sau nắn bó bột cánh bàn tay ở thế khuỷu gấp 90ovà cẳng tay ở thế trung tính.
  • Phẫu thuật: mổ mở hoặc nắn xương xuyên kim/C-arm.

+  Điều trị bảo tồn thất bại (sau 2 lần nắn).

+  Gãy hở độ 2 trở lên.

+  Cal lệch làm hạn chế sấp ngửa cẳng tay.

+  Có tổn thương kèm của mạch máu & thần kinh.

+  Gãy phức tạp.

+  Gãy tái phát sau 1 thời gian ngắn.

3. Hậu phẫu

  • Giảm đau:
  • Trường hợp phẫu thuật: dùng kháng sinh dự phòng.
  • Kháng sinh tĩnh mạch 5 ngày nếu mổ mở gãy hở.

IV. THEO DÕI

  • Bỏ bột sau 4 – 6 tuần
  • Rút kim sau 6 – 8 tuần
  • Tập vật lý trị liệu: lấy tầm vận động các khớp
5/51 rating
Bình luận đóng