QUA LÂU (Hạt)-Qua lâu tử-Trichosanthes kirilowii

QUA LÂU (Hạt) Semen Trichosanthis Qua lâu tử Hạt đã phơi hay say khô của cây Qua lâu (Trichosanthes kirilowii Maxim.) hoặc cây Song biên qua lâu (Trichosanthes rosthornii Harms), họ Bí (Cucurbitaceae). Mô tả Hạt qua lâu hình bầu dục dẹp, phẳng, dài 12 – 15 mm, rộng 6 – 10 mm, dày 3,5 mm. Mặt ngoài màu nâu nhạt đến nâu thẫm, trơn nhẵn. Xung quanh mép hạt có rãnh tròn. Đỉnh hạt tương đối nhọn, có rốn hình điểm, lõm xuống. Đáy hạt tròn tù. Vỏ hạt … Xem tiếp

QUẾ (Cành)-Quế chi-Cinnamomum cassia

QUẾ (Cành) Ramunlus Cinnamomi Quế chi Cành phơi hay sấy khô của cây Quế (Cinnamomum cassia Presl.) hoặc một số  loài Quế khác (Cinnamomum zeylanicum Blume, Cinnamomum loureirii Nees.), họ Long não (Lauraceae). Mô tả Cành hình trụ tròn, Thường chặt khúc dài 2-4cm, đường kính 0,3.-1cm. Mặt ngoài màu nâu đến màu nâu đỏ, có nhiều vết nhăn dọc nhỏ và các vết sẹo cành, sẹo của chồi và nhiều lỗ vỏ. Chất cứng giòn, dễ gãy.  trên bề mặt vết cắt thấy: lớp vỏ màu nâu, bên trong … Xem tiếp

QUẾ (Vỏ thân, vỏ cành)-Cinnamomum cassia

QUẾ (Vỏ thân, vỏ cành) Cortex Cinnamomi Vỏ thân hoặc vỏ cành đã chế biến và phơi khô của cây Quế Cinnamomum cassia Presl. hoặc một số  loài quế khác (Cinnamomum zeylanicum Blume, Cinnamomum loureirii Nees.) họ Long não (Lauraceae). Mô tả C. cassia Mảnh vỏ thường được cuộn tròn thành ống, dài 5 – 50 cm, ngang 1,5 – 10 cm, dầy 1 – 8 mm. Mặt ngoài màu nâu đến nâu xám, có các lỗ vỏ và vết cuống lá. Mặt trong màu nâu đỏ đến nâu sẫm, … Xem tiếp

QUI GIÁP VÀ QUI BẢN-Mai rùa và yếm rùa-Chinemys reveesii

QUI GIÁP VÀ QUI BẢN Carapax et Plastrum Testudinis Mai rùa và yếm rùa Mai và yếm đã phơi khô của con Rùa đen (Ô quy) (Chinemys reveesii Gray), họ Rùa (Emydidae). Mô tả Mai và yếm rùa liền nhau nhờ các cầu xương. Mai hơi dài hơn yếm. Mai có hình bầu dục hẹp, khum khum, dài 7,5 – 22 cm, rộng 6 – 18 cm, phần phía trước hơi hẹp hơn phía sau, mặt ngoài màu nâu hoặc màu nâu đen, đầu phía trước có 1 khối sừng … Xem tiếp