Bệnh sốt rét đã được mô tả trong phạm vi chứng ngược tật của Y học cổ truyền. Y học hiện đại đã đạt được nhiều thành tích trong lĩnh vực phòng và chống bệnh sốt rét.
Sau đây xin giới thiệu cách chữa bệnh sốt rét cho các thể bệnh lâm sàng của Y học cổ truyền.
Y học cổ truyền điều trị bệnh sốt rét
Thể thông thường
Triệu chứng: đầu tiên rét run người, sau đó sốt cao cuối cùng ra mồ hôi, sốt hạ, bệnh có chu kỳ mỗi ngày 1 cơn, hai ngày 1 cơn, ba ngày 1 cơn, nhức đầu, mặt đỏ, lưỡi đỏ, phiền khát muốn uống nước. Rêu lưỡi trắng, mạch huyền.
Phương pháp chữa: hoà giải đuổi tà là chính.
Bài thuốc:
Sài hồ | 20 gam | Cam thảo nam | 12 gam |
Rau má | 16 gam | Rễ đinh lăng | 20 gam |
Lá tre | 12 gam | Gừng | 6 gam |
Bán hạ sao vàng | 8 gam. | ||
Sắc uống ngày 1 thang. | |||
Bài 2. | |||
Thường sơn | 16 gam | Thảo quả | 8 gam |
Binh lang | 8 gam | Hậu phác | 8 gam |
Thanh bì | 8 gam | Trần bì | 8 gam |
Gừng | 4 gam | ||
Sắc uống ngày 1 thang. | |||
Bài 3. | |||
Cây cam thìa | 100 gam | Hạt cau | 30 gam |
Lá thường sơn | 100 gam | Vỏ chanh | 30 gam |
Thảo quả | 80 gam | Miết giáp | 20 gam |
Hà thủ ô trắng | 50 gam | Cam thảo nam | 30 gam |
Tán bột ngày uống 40 gam (sắc uống) | |||
Bài 4. Bài điều hoà cơ thể chữa sốt rét. | |||
Sài hồ | 10 gam | Trần bì | 10 gam |
Ý dĩ sao | 10 gam | Bán hạ chế | 10 gam |
Mạch môn | 10 gam | Chỉ xác | 10 gam |
Thanh hao | 10 gam | Cam thảo nam | 10 gam |
Tri mẫu | 20 gam | Hoàng cầm | 10 gam |
Xạ can 6 gam | Tô tử | 10 gam |
Hoàng đằng 10 gam | ||
Sắc uống ngày 1 thang. | ||
Bài 5. Viên thường sơn binh lang. | ||
Thường sơn chế 110 gam | Thảo quả | 130 gam |
Hoàng nàn chế 110 gam | Hoạt thạch | 18 gam |
Sài hồ khô 110 gam | Bột hổ | 100 gam |
Binh lang khô 100 gam | ||
Tán bột làm viên 0,25 gam. Ngày dùng 1 – 2 viên. | ||
Bài 6. Tiểu sài hồ thang gia giảm. | ||
Sài hồ 12 gam | Binh lang | 6 gam |
Đảng sâm 12 gam | Thường sơn | 12 gam |
Cam thảo 6 gam | Hậu phác | 8 gam |
Bán hạ chế 8 gam | Thảo quả | 8 gam |
Gừng 4 gam | Đại táo | 10 gam |
Châm cứu: châm các huyệt Đại truỳ, | Đào đạo, Giản sử, Hậu khê, Hợp cốc. Châm trước khi lên cơn 1 – 2 giờ. |
Thể sốt cao ít rét hoặc không rét
Ôn ngược
Triệu chứng: sốt nhiều, rét ít, hoặc không rét, mồ hôi ra ít, đau các khớp, nhức đầu, khát nước, táo bón, lưỡi đỏ, rêu vàng, mạch huyền tế sác.
Phương pháp chữa: thanh nhiệt, sinh tân dịch, bổ huyết.
Bài thuốc:
Bài 1.
Thạch cao | 40 gam | Huyền sâm | 12 gam |
Quế chi | 8 gam | Mạch môn | 12 gam |
Thường sơn | 12 gam | Sinh địa | 12 gam |
Đảng sâm | 12 gam | Thạch hộc | 12 gam |
Bài 2. Thanh cao miết giáp tiễn. | |||
Thanh cao | 16 gam | Sinh địa | 12 gam |
Miết giáp | 12 gam | Đan bì | 8 gam |
Tri mẫu | 8 gam |
Châm cứu: châm Đại truỳ, Đào đạo, Hợp cốc.
Sốt rét Thể rét nhiều
Triệu chứng: sốt ít hoặc không sốt, không khát, ngực sườn đầy tức, mệt mỏi, lưỡi nhạt, rêu mỏng dính, mạch huyền trì.
Phương pháp chữa: tân ôn đuổi tà là chính.
Bài thuốc:
Bài 1:
Quế chi | 8 gam | Thảo quả | 8 gam |
Gừng khô | 8 gam | Xuyên tiêu | 8 gam |
Qua lâu | 8 gam | Binh lang | 6 gam |
Bài 2. | |||
Sài hồ | 8 gam | Qua lâu căn | 8 gam |
Quế chi | 8 gam | Mẫu lệ | 12 gam |
Hoàng cầm | 8 gam |
Châm cứu: cứu Đại chuỳ, Đào đạo, Túc tam lý.
Thể sốt rét lâu ngày
- Có lách to
Dùng bài miết giáp tán
Bạch truật | 12 gam | Bạch thược | 9 gam |
Hoàng kỳ | 12 gam | Cam thảo | 8 gam |
Thảo quả | 8 gam | Hậu phác | 8 gam |
Binh lang | 8 gam | Gừng | 8 gam |
Xuyên khung | 8 gam | Ô mai | 8 gam |
Thanh bì | 8 gam | Miết giáp | 16 gam |
Tán nhỏ thành bột mỗi ngày sắc uống 40 gam.
- Thể thiếu máu
Dùng bài Bổ trung ích khí, thêm hà thủ ô, thường sơn, binh lang, thảo quả, quy bản, hậu phác.
Tóm lại phương pháp chữa bệnh sốt rét của Y học cổ truyền lấy phương pháp hoà giải là chính vì Y học cô truyền cho rằng bệnh là do tà khí gây ra ồ kinh thiếu dương đởm.
Ngoài ra thuốc hoà giải biểu lý như sài hồ, hoàng cầm, người ta hay dùng các vị thuốc sau: thường sơn, thảo quả, binh lang, thanh bì, bán hạ,
hậu phác, ô mai, hà thủ ô. Nếu ăn kém, phối hợp với các thuốc kiện tỳ, đảng sâm, ý dĩ, hoài sơn. Nếu thiếu máu đùng các vị thuốc bổ máu: hà thủ ô, tang thầm… lách to dùng miết giáp; sốt cao dùng tri mẫu, thạch cao; lạnh dùng quế chi, gừng, xuyên tiêu…
Y học hiện đại Điều trị sốt rét
- Điều trị sốt rét thường
Thuốc diệt thể trong hồng cầu Delagin (nivaquin) viên 0,25 gam
Đợt 1: điều trị 4 ngày
Ngày đầu 4 viên chia làm hai lần uống lúc no.
Ba ngày sau mỗi ngày 2 viên chia 2 lần.
Nghỉ 5 – 7 ngày rồi đùng đớt 2.
Đợt 2: Điều trị 3 ngày
Mỗi ngày uống 2 viên chia 2 lần uống 3 ngày liền.
Quinin viên 0,3 gam Đợt 1: 7 ngày
Mỗi ngày 4 viên chia 2 lần. Nghỉ 4 ngày rồi dùng đợt 2.
Đợt 2: 4 ngày
Mỗi ngày 4 viên chia 2 lần. Những người hay tái phát có thể dùng đợt 3 liều như đợt 2.
Thuốc phối hợp:
Đợt 1 – 5 ngày, đợt 2 – 4 ngày.
Đợt 2 : Nivaquin 0,10: 6v – 6v – 3v – 3v – 3v.
pyritharain 6 ngày 4v – 4v – 0 – 0 – 0 – 0
Nghỉ 5 – 7 ngày rồi dùng đợt 2 (thuốc chia 2 lần uống lúc no).
Đợt 2: 4 ngày.
Nivaquinin 0,10 gam: 3v – 3v – 3v – 3v pyrimetthamin 6 mg: 4v – 4v – 0 – 0
- Điều trị sốt rét ác tính
Phải xử trí sớm kịp thời tại cơ sỏ điều trị quinin 0,50 gam tiêm bắp thịt và nhỏ giọt tĩnh mạch cùng với dung dịch NaCl, cấm tiêm thắng vào tĩnh mạch.
24 giờ dùng 2-2,5 gam (cả bắp thịt và truyền tĩnh mạch tuỳ theo thể trạng yếu hay khoẻ).
Liều tối đa đưa vào đường tĩnh mạch trong 24 giờ là 1 gam.
Mỗi lần 0,25 gam cách nhau 4 giờ.
Trước khi tiêm quinin cần tiêm trợ tim đề phòng quiĩiin gây tụt huyết áp.
Không dùng quinin trong thể đái ra huyết cầu tố mà thay bằng cloroquin, quinacrin.
Chữa các triệu chứng
Giảm phù não, chống sốc, kháng histamin, truyền dịch có phân tử cao, tiếp muối, chống toan hoá, an thần, đề phòng truỵ tim mạch.
Chế độ ăn, cho ăn sữa qua ống thông nếu bệnh nhân hôn mê.
Cho các loại vitamin.
Chú ý
Dùng nivaquin tiêm bắp hoặc hoà vào dung dịch NaCl truyền nhỏ giọt tĩnh mạch chậm.
Liều lượng: Không quá 0,6 gam/24 giờ.
Dùng quinacrin chỉ được tiêm bắp, không được tiêm tĩnh mạch.
Liều không quá 60 gam/24 giờ.