CỎ CÒ KE


Tên khác: Cói trục dai hoa vàng, Cỏ ken.
Tên khoa học: Pycreus substramineus (Kük.) N.K.Khoi; thuộc họ Cói (Cyperaceae).
Tên đồng nghĩa: Cyperus substramineus Kuk.; Cyperus stramineus Nees; Pycreus stramineus (Nees) C. B. Clarke
Mô tả: Cây thảo hằng năm, có rễ dạng sợi. Thân cao 10-40cm, hơi hình tam giác ở phía ngọn. Lá hình dải hẹp, thường dài bằng thân, có mũi nhọn dài. Hoa thành đầu dày đặc màu vàng rơm, gồm nhiều bông nhỏ, bao bởi những lá bắc mọc đứng.
Bộ phận dùng:Thân rễ (Rhizoma Pycrei).
Phân bố sinh thái:Loài của Ấn Ðộ, Sri Lanca, Malaysia và Việt Nam. Ở nước ta, cũng chỉ gặp ở Vĩnh Phú (Tam Ðảo).
Công dụng: Thân rễ chứa tinh dầu thơm. Chưa rõ công dụng. A. Pételot có nêu một loài khác là Pycreus flavescens Nees,

phân bố ở miền Nam nước ta, cũng có rễ thơm.

5/51 rating
Bình luận đóng