Mục lục
CHỊ ĐỊNH NỘI SOI ĐƯỜNG TIÊU HOÁ TRÊN
Xuất huyết tiêu hoá trên.
Nôn kéo dài chưa rõ nguyên nhân.
Khó nuốt.
Đau bụng kéo dài chưa rõ nguyên nhân.
Chẩn đoán viêm loét dạ dày – tá tràng, giãn tĩnh mạch thực quản.
Xác định nhiễm H. pylori qua sinh thiết dạ dày: nuôi cấy, test nhanh và nhuộm soi.
Hẹp môn vị.
Làm thủ thuật: lấy dị vật trong dạ dày – thực quản, cắt polyp dạ dày – thực quản, cầm máu trong xuất huyết do loét dạ dày – tá tràng, tiêm xơ trong giãn tĩnh mạch thực quản, nong thực quản.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Bệnh lý ở thực quản có nguy cơ gây thủng: bỏng thực quản, viêm nhiễm nặng có nguy cơ gây hẹp thực quản.
Suy tim.
Suy hô hấp.
Cao huyết áp.
Bệnh nhân không hợp tác.
CHUẨN BỊ DỤNG CỤ
Khay sạch đựng dụng cụ.
Máy nội soi: kiểm tra máy trước khi soi như chế độ bơm đẩy, hút, độ sáng đèn.
Thuốc thử phát hiện HP.
Lọ đựng bệnh phẩm.
Kìm sinh thiết, dụng cụ cần thiết làm thủ thuật.
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
Bệnh nhân nhịn ăn tối thiểu 6-8 tiếng trước khi làm thủ thuật.
Gây tê tại chỗ vùng họng: xylocain 2%.
Tiêm thuốc tiền mê nếu cần, chống co thắt.
Đặt ống ngậm miếng vào giữa 2 cung răng và trợ thủ cần giữ chặt.
CÁC BƯỚC LÀM THỦ THUẬT
Đưa máy vào hầu họng, thực quản dạ dày, vừa bơm hơi vừa quan sát.
Quan sát từ xa đến gần.
Kiểm tra toàn bộ các vùng da dày – thực quản và tá tràng, tránh bỏ sót tổn thương (Những tổn thương ở vùng tâm – phình vị khi soi dễ bị bỏ sót nếu không thao tác quặt ngược máy 180° để quan sát).
BIẾN CHỨNG NỘI SOI TIÊU HOÁ TRÊN
Đưa nhầm máy vào khí quản.
Thủng thực quản.
Phản xạ ngừng tim.
Kẹt máy khi quặt ngược.
THEO DÕI BỆNH NHÂN SAU SOI
Bệnh nhân nằm yên trong 5-10 phút.
Theo dõi mạch, toàn trạng, đặc biệt khi bệnh nhân có dấu hiệu khó thở.