THƯƠNG LỤC

Tên khoa học: Phytolacca acinosa Roxb.; Họ thương lục (Phytolaccacetae)
Bộ phận dùng: Dùng rễ cây.
Thành phần hóa học: Rễ có chất độc phytolaccatoxin, nhiều muôi kali nitrat, acid oximitistinic và saponosid.
Tính vị – quy kinh: Vị đắng, tính lạnh có độc. Vào kinh thận.
Tác dụng: Trục thủy ẩm ở tạng, chuyên lợi tiểu; dùng để chữa những trường hợp phù nề, ngực bụng đầy chướng, cổ đau, khó thở.
Kiêng kỵ: Tỳ hư sinh thủy thũng, phụ nữ có thai cấm dùng.
Cách bào chế:
Sơ chế: Sau khi thu hái cắt bỏ rễ con, rửa sạch, để nguyên cả củ phơi râm đến khô.
Thương lục phiến: rửa sạch dược liệu, ủ mềm trong 30 phút có khi ngâm trong nước cam thảo 1-2 giờ. Thái phiến, phơi khô.
Chế với giấm: rửa sạch, ủ mềm, thái phiến, phun giấm vào, ủ cho thấm đều, sao đến khô. Tỷ lệ dược liệu: giấm là 10;3.
Dược liệu chế với giấm có tác dụng giảm độc, giảm khả năng trục thủy, có tác dụng lợi tiểu.
Liều dùng: 3-9g/ngày.
Bảo quản: nơi khô ráo, tránh mốc mọt.
Chú ý: Do

rễ có hình thù giống rễ nhân sâm nên phải chú ý khi dùng, tránh nhầm lẫn.

0/50 ratings
Bình luận đóng