KHA TỬ

Tên khoa học: Terminalia chebula Retz. Họ bàng (Combretaceae)
Bộ phận dùng: Quả. Quả ngoài vỏ vàng ngà, rắn, chắc là tốt.
Thành phần hóa học: Acid chebulinic, chất mỡ, chất chát và acid enlagic.
Tính vị – quy kinh: Vị đắng, chua, sáp, tính ấm. Vào hai kinh phế và đại trường.
Tác dụng: Liễm phế, sáp trường.
Công dụng: Ho hen cấp tính, ho khản tiếng, ỉa chảy, kiết lỵ, ra huyết, lòi tròn trê, di tinh, bạch đái, đau bụng lãi.
Liều dùng: Ngày dùng 3 – 6g.
Kiêng kỵ: Mới cảm, có thực tà không nên dùng.
Cách bào chế:
Theo Trung y:
Rửa sạch, ủ mềm, bọc giấy bản, thấm nước, lùi chín, lấy thịt dùng, bỏ hạt.
Theo kinh nghiệm Viện Đông y:
Rửa sạch, để ráo nước, sao sơ, lúc bốc thuốc thang giã dập, bỏ hạt dùng.
Theo kinh nghiệm của nhân dân:
– Lấy vỏ giã dập rồi ngậm để trị đau cổ họng hoặc ho mất tiếng.
– Người thường ca hát, dùng thịt quả kha tử nhào với mật ong và ô mai ngậm cho thành tiếng, tránh bị khô cô.
Bảo quản:

Thường đem phơi để tránh mọt, đựng kín.

0/50 ratings
Bình luận đóng