Ngũ Khu
Tên Huyệt:
Ngũ = số 5, là số nằm ở giữa cơ thể (Tỳ = số 5, ở giữa cơ thể), vì vậy gọi là Ngũ Khu (Trung Y Cương Mục).
Tên Khác:
Ngũ Xu.
Xuất Xứ:
Giáp Ất Kinh.
Đặc Tính:
Huyệt thứ 27 của kinh Đởm.
Huyệt Hội với Mạch Đới.
Vị Trí huyệt:
Ở phía trước gai chậu trước trên, ngang huyệt Quan Nguyên (Nh.4), phía trước và dưới Mạch Đới 3 thốn.
Giải Phẫu:
Dưới da là cơ chéo to của bụng, cơ chéo bé của bụng, cơ ngang bụng, mach ngang, phúc mạc, đại tràng.
Thần kinh vận động cơ là 6 dây thần kinh gian sườn dưới và dây thần kinh bụng – sinh dục.
Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D12.
Chủ Trị:
Trị bụng dưới đau, lưng đau, màng trong tử cung viêm, dịch hoàn viêm.
Phối Huyệt:
1. Phối Quy Lai (Vị 29) trị buồng trứng co giật (Tư Sinh Kinh).
2. Phối Đái Mạch (Đ.26) + Tử Cung trị màng trong tử cung viêm (Châm Cứu Học Thượng Hải ).
3. Phối Khúc Tuyền (C.8) + Thái Xung (C.3) trị dịch hoàn viêm (Châm Cứu Học Thượng Hải ).
Cách châm Cứu:
Châm thẳng 1 – 1, 5 thốn. Cứu 3-5 tráng – Ôn cứu 5 – 10 phút.