Nội dung
I. Triệu chứng
Triệu chứng không đặc hiệu: sụt cân, chán ăn, đầy hơi, mệt mỏi, đau thượng vị. Triệu chứng có thể gợi ý đến vị trí bướu:
- Khó nuốt è bướu tâm vị
- Nôn kéo dài è bướu hang vị
- Xuất huyết tiêu hóa trên
Triệu chứng trễ: báng bụng, vàng da, bướu bụng, hẹp môn vị, bướu krukenberg, nốt di căn rốn, hạch thượng đòn.
II. Cận lâm sàng
- Nội soi dạ dày
Đánh giá chính xác trên 95% trường hợp Nên sinh thiết từ 6 – 10 mẫu
- Siêu âm bụng tổng quát : có thể chẩn đoán bướu dạ dày, đánh giá tình trạng ổ bụng.
- Xquang dạ dày : (có cản quang )
- CT Scanner bụng: đánh giá độ lan tràn và di căn xa ( khi có chỉ định )
- Các xét nghiệm khác:
Xét nghiệm sinh học bướu: CEA, CA 19 -9, CA 50. Xquang tim phổi: đánh giá bệnh lý kèm theo và di căn xa.
Xét nghiệm: huyết học, hóa học máu, phân tích nước tiểu, ECG è Đánh giá tình trạng toàn thân
III. Mô bệnh học
Khoảng 95% là loại carcinôm tuyến, còn lại là carcinôm tế bào gai, lymphôm, bướu carcinoid, bướu mô đệm đường tiêu hóa.
Theo WHO (1990) chia làm 4 loại mô học chính:
- Carcinôm tuyến ống
- Carcinôm tuyến nhú
- Carcinôm tuyến nhầy
- Carcinôm kém biệt hóa: loại lan tỏa & loại tế bào nhẫn
IV. Xếp giai đoạn
Theo TNM
T: Bướu nguyên phát
Tis : Bướu còn nằm trong biểu mô
T1 : Bướu xâm lấn dưới niêm
T2 : Bướu xâm lấn lớp cơ
T3 : Bướu xâm lấn dưới thanh mạc
T4 : Bướu xâm lấn cơ quan lân cận hoặc vỡ phúc mạc tạng.
N: Hạch vùng
N0 : Không di căn hạch vùng
N1 : Di căn 1 – 6 hạch vùng
N2 : Di căn 7 – 15 hạch vùng
N3 : Di căn > 15 hạch vùng
M: Di căn xa
M0 : Không có di căn xa
M1 : Có di căn xa
Theo giai đoạn bệnh
Giai đoạn
0 | T
Tis | N
N0 | M
M0 |
IA | T1 | N0 | M0 |
IB | T1 | N1 | M0 |
T2 | N0 | M0 | |
II | T1 | N2 | M0 |
T2 | N1 | M0 | |
T3 | N0 | M0 | |
IIIA | T2 | N2 | M0 |
T3 | N1 | M0 | |
T4 | N0 | M0 | |
IIIB | T3 | N2 | M0 |
IV | T4 | N1-2 | M0 |
(Bất kỳ)T | N3 | M0 | |
(Bất kỳ)T | (Bất kỳ )N | M1 |
V. ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT DẠ DÀY
1. Chuẩn bị trước mổ
Bù hoàn: Nước, điện giải, đạm, mỡ. Bù máu( khi BN thiếu máu)
Chuẩn bị tâm lý Chuẩn bị cơ thể:
Vệ sinh cơ thể
Vệ sinh vùng mổ (đường giữa trên rốn)
Đặt sonde DD bơm rữa sạch
Thụt tháo đại tràng
Chuẩn bị hoặc dự trù máu trong lúc mỗ
2. Chỉ định phẫu thuật
Chỉ đinh mỗ:
Bán cấp: Xuất huyết tiêu hóa trên, hẹp môn vị nặng.
Chương trình Phương pháp mỗ:
Phẫu thuật tận gốc
Phẫu thuật tạm bợ
Giai đoạn sớm (gđ 0): Cắt niêm mạc dạ dày qua nội soi.
Tùy thuộc vào vị trí của bướu nguyên phát mà có chỉ định phẫu thuật
Vị trí bướu | Phẫu thuật tận gốc | Phẫu thuật tạm bợ |
1/3 trên | Cắt dạ dày toàn phần hoặc cắt cực trên dạ dày nạo hạch D2 | Mở dạ dày ra da |
1/3 giữa | Cắt dạ dày toàn phần nạo hạch D2 | Mở hỗng tràng ra da |
1/3 dưới | Cắt dạ dày gần toàn phần nạo hạch D2 | Nối vị-tràng |
Toàn bộ dạ dày | Cắt dạ dày toàn phần nạo hạch D2 | Mở hỗng tràng ra da |
3. Điều trị sau mổ
Bù hoàn: Nuớc, điện giải, đạm sau mổ 05 – 07 ngày Truyền máu(±)
Kháng sinh:
Cephalosporin (thế hệ 3): 2- 4g/ngày x 7 – 10 ngày
Metronidazole (500mg/100ml): 1chai x 2/ 5 – 7 ngày Thuốc khác: giảm đau, tăng cường miễn dịch
Chăm sóc BN:
Vệ sinh: cơ thể, răng miệng, sinh dục
Chăm sóc vết mỗ mỗi ngày
Hướng dẫn vận động sớm Rút ống dẫn lưu:
Bàng quang từ 24 – 48 giờ sau mổ
Sonde DD – ODL ổ bụng (±) : ngày 5 – 7 Chế độ ăn:
Cho ăn sớm sau khi rút sonde dạ dày
Chế độ ăn giàu chất dinh dưỡng (ăn lỏng è ăn đặc)
4. Điều trị hổ trợ :
- Hóa trị hỗ trợ: Giai đoạn IB, II, III đã phẫu thuật.
Các phác đồ sử dụng: ECF, ECX, DCF, DCX, X.
- Hóa trị tạm bợ: – Các giai đoạn III không phẫu thuật được,
– Tái phát, di căn.
Các phác đồ sử dụng: ECF, ECX, DCF, DCX.
* Các phác đồ hóa trị:
+ ECF, chu kỳ 3 tuần:
Tên thuốc | Liều dung | Đường dùng | Ngày dùng |
Epirubicin | 50mg/m2 | TTM | N1 |
Cisplatin | 60g/m2 | TTM | N1 |
5-FU | 1.000mg/m2 | TTM | N1-4 |
+ ECX, chu kỳ 3 tuần:
Tên thuốc | Liều dung | Đường dùng | Ngày dùng |
Cisplatin | 60g/m2 | TTM | N1 |
Capecitabine | 1250mg/m2 | Uống chia 2 lần | 21N |
+ DCF, chu kỳ 3 tuần:
Tên thuốc | Liều dung | Đường dùng | Ngày dùng |
Docetaxel | 75mg/m2 | TTM | N1 |
Cisplatin | 75g/m2 | TTM | N1 |
5-FU | 750mg/m2 | TTM | N1-5 |
+ DCX, chu kỳ 3 tuần:
Tên thuốc | Liều dung | Đường dùng | Ngày dùng |
Docetaxel | 75mg/m2 | TTM | N1 |
Cisplatin | 75g/m2 | TTM | N1 |
Capecitabine | 1250mg/m2 | Uống chia 2 lần | N1-21 |
+ FCLF, chu kỳ 3 tuần:
Tên thuốc | Liều dung | Đường dùng | Ngày dùng |
Epirubicin | 30mg/m2 | TTM | N1+5 |
Cisplatin | 40g/m2 | TTM | N1+5 |
Folinic acid | 100mg/m2 | TTM | N1-4 |
5-FU | 300mg/m2 | TTM | N1-4 |
+ FLF, chu kỳ 3 tuần:
Tên thuốc | Liều dung | Đường dùng | Ngày dùng |
Etoposide | 120mg/m2 | TTM | N1-3 |
Folinic acid | 300mg/m2 | TTM | N1-3 |
5-FU | 500mg/m2 | TTM | N1-3 |
+ FAP, chu kỳ 5 tuần:
Tên thuốc | Liều dung | Đường dùng | Ngày dùng |
5-FU | 300mg/m2 | TTM | N1-5 |
Doxorubicin | 40mg/m2 | TTM | N1 |
Cisplatin | 60mg/m2 | TTM | N1 |
+ TP chu kỳ 3 tuần, tối đa 8 chu kỳ.
Tên thuốc | Liều dung | Đường dùng | Ngày dùng |
Docetaxel | 85mg/m2 | TTM | N1 |
Cisplatin(Carbo) | 75mg/m2(300mg) | TTM | N1 |
+ TP chu kỳ 3 tuần, tối đa 8 chu kỳ.
Tên thuốc | Liều dung | Đường dùng | Ngày dùng |
Paclitaxel | 145mg/m2 | TTM | N1 |
Cisplatin(Cacbo) | 60mg/m2(300mg) | TTM | N1 |
+ EOX chu kỳ 3 tuần.
Tên thuốc | Liều dung | Đường dùng | Ngày dùng |
Epirubicin | 50mg/m2 | TTM | N1 |
Oxaliplatin | 130mg/m2 | TTM | N1 |
Capecitabine | 1250mg/m2 | Uống chia 2 lần | 21N |
+ Irinotecan – Cisplatin, chu kỳ 3 tuần.
Tên thuốc | Liều dung | Đường dùng | Ngày dùng |
Irinotecan | 70mg/m2 | TTM | N1,15 |
Cisplatin | 80mg/m2 | TTM | N1 |
- Hóa trị đơn chất: 5-FU, Capecitabine, Docetaxel, Irinotecan.
+ 5-FU : chu kỳ 4 tuần
Tên thuốc | Liều dung | Đường dùng | Ngày dùng |
5-FU | 500mg/m2 | TTM | N1-5 |
+ Capecitabine: chu kỳ 3 tuần
Tên thuốc | Liều dung | Đường dùng | Ngày dùng |
Capecitabine | 2.500mg/m2 | Uống chia 2 lần / ngày | N1-14 |
+Docetaxel :chu kỳ 3 tuần,
Tên thuốc | Liều dung | Đường dùng | Ngày dùng |
Docetaxel | 75mg/m2 | TTM | N1 |
+ Irinotecan :chu kỳ 6 tuần,
Tên thuốc | Liều dung | Đường dùng | Ngày dùng |
Irinotecan | 125mg/m2 | TTM | N1,8,15,22 |
V. TÁI KHÁM & THEO DÕI ĐỊNH KỲ: (Sau khi chấm dứt điều trị)
1. Thời gian
Mỗi tháng 1 lần, trong 3 tháng đầu Mỗi 3 tháng, trong 2 năm đầu
Sau đó mỗi 6 tháng / 1 lần