Da và niêm mạc

  • Phát hiện vàng da: da có màu vàng, thấy trước hết ở củng mạc.
  • U động mạch hình sao: đám tiểu động mạch, phần trung tâm giãn, từ đấy có các mạch nhỏ đi ra. Nếu ấn vào phần bị giãn thì thấy các mạch nhỏ kia mất đi (trái ngược với u tĩnh mạch mạch hình sao), u động mạch hình sao có chủ yếu ở thân động mạch. Đây có thể là dấu hiệu của bệnh về gan, đặc biệt là xơ gan. Cũng có thể có tạm thời ở phụ nữ có thai.
  • Lòng bàn tay: lòng bàn tay đỏ và bệnh Dupuytren là các dấu hiệu kinh điển của xơ gan. Hay có phì đại tuyến mang tai kèm theo.
  • Vết gãi: là dấu hiệu có ngứa và có thể là dấu hiệu bị tắc mật, ngay cả khi vàng da không rõ bụng
  • Bụng trướng căng: trướng ruột, cổ trướng.
  • Đầu sứa trên bụng: giãn tĩnh mạch quanh rốh, là dấu hiệu tăng áp lực tĩnh mạch cửa.

Bộ phận sinh dục: đàn ông có phân bố lông mu như ở phụ nữ, lông nách ít, vú to và tinh hoàn teo nhỏ là các dấu hiệu của xơ gan.

Hệ thần kinh: lú lẫn, bắt chuồn chuồn là các triệu chứng của bệnh não do gan.

Gõ, sờ gan và túi mật

Gõ gan: cho các thông tin không chính xác lắm. Vùng đục của gan bắt đầu từ khoảng liên sườn thứ 6 bên phải, ở phía trước. Phải gõ mạnh mới thấy. Giới hạn dưới của vùng đục khó phát hiện vì tiếng vang của bụng.

Sờ gan: người khám đặt bàn tay thật phẳng trên vùng hạ sườn phải của bệnh nhân, song song với bờ sườn.

Bảo bệnh nhân hít vào sâu, đồng thời ấn bàn tay vào vùng hạ sườn, cố để cho bờ gam nằm dưới bờ ngoài ngón trỏ.

Bình thường, khi hít vào bình thường, bờ dưới của gan không được vượt quá bờ sườn ở đường giữa đòn.

Sờ gan cho biết:

  • Gan to: gan to trong xơ gan do rượu, khi đã sang giai đoạn cuối lại nhỏ đi.
  • Mật độ gan: tăng trong xơ gan.
  • Bề mặt nhẵn hay không:

+ Gan bình thường có bờ nhẵn, đều, ít đàn hồi.

+ Bò nhẵn, đều nhưng rắn và sắc: xơ gan.

+ Bờ sần sùi, rắn: xơ gan.

+ Bờ rất không đều: ung thư nguyên phát hay thứ phát, apxe, nang.

  • Đau: gan có thể bị đau khi sờ nắn vào nếu bị viêm (viêm gan, apxe) hay khi gan to nhanh (ứ máu gan cấp).

Gan có nhịp đập: xem thuật ngữ này

Sờ túi mật

  • Nghiệm pháp Murphy:người khám ngồi ở bên phải bệnh nhân. Đặt hai bàn tay lên hạ sườn phải, các ngón tay hướng lên phía đầu bệnh nhân, ấn nhẹ thành bụng như muôn đưa sâu ngón tay vào dưới bờ sườn. Lúc này bảo bệnh nhân hít vào sâu để gan và túi mật xuống chạm vào đầu ngón tay.
  • Nếu có bệnh ở túi mật, nhất là viêm túi mật hay sỏi mật thì nghiệm pháp này gây đau, bệnh nhân nhăn mặt, ngừng thở hay cơ thẳng to co lại theo phản xạ.
  • Túi mật to:

+ Sỏi mật: rất hiếm khi có thể sờ thấy túi mật đầy sỏi (xem định luật Courvoisier).

+ ứ mật: tắc ống mật chủ có thể làm túi mật to, sờ thấy một khôl rắn hình quả lê, đàn hồi, không đau nếu không bị nhiễm khuẩn.

Ung thư đầu tuỵ: thường gặp túi mật to trong u đầu tuỵ hơn là khi bị sỏi ống mật chủ.

Bảng 9.1. Gan to

BệnhDấu hiệu lâm sàngHoá sinh
Sơ gan do rượuGan to + đến +++

Bò gan cứng, nhẩn, đều, không đau

Giai đoạn muộn: gan nhỏ, vàng da, lách to, cổ trướng

Test chức năng gan bình thường hoăc rối loạn nhẹ, Gamma GT +

Giai đoạn muộn: test về gan bị rối loạn.

Sơ gan bẩm sinh do đường mậtGan to + đến +++

Bờ nhẵn, cứng, đều, không đau

Phosphatase kiềm và cholesterol cao

Thường có các kháng thể kháng mitochondrie

Sơ gan sau viêm ganGan to + đến +++

Bờ nhẵn, cứng, đều, không đau Có tiền sử viêm gan

Nhiều khi có HBsAg dương tính
Gan timGan to + đến +++ Bờ cứng, đauTest chức năng gan bình thường hoặc rối loạn nhẹ
Viêm gan virusGan bình thường hoăc to ít Đau nhẹ

Lách to (20% số trường hợp)

Các transaminase tăng + đến +++ Có HBsAg nếu bị viêm gan B Có IgM anti A nếu bị viêm gan A
Viêm gan mạn tính tiến triểnGan bình thường hoặc to ít Đau nhẹCác gamma globulin +++

Thường có kháng thể kháng cơ trơn Đôi khi HBsAg dương tính

Viêm gan do rượuGan to + đến +++ Đôi khi rất đau SốtPhosphatase kiềm tăng +++ Transaminase tăng + đến +++ Bạch cầu tăng
Gan nhiễm mỡGan to + đến +++

Bờ rắn, đều, không đau

Test chức năng gan bình thưởng hoặc rối loạn nhẹ
Apxe do amipGan to ít

Đau vùng sau – bên

Test chức năng gan bình thường hoặc rối loạn nhẹ
Apxe không do amipGan to ít

Bơ có khi không đều Đau

Test chức năng gan bình thường hoặc rối loạn nhẹ

Bạch cẩu tăng

Ung thư gan nguyên phátGan to + đến +++

Bờ rất rắn, không đều Đau không thường xuyên

Phosphatase kiềm tăng Alpha protein thường dương tính
BệnhDấu hiệu lâm sàngHoá sinh
Ung thư gan thứ phátGan to + đến +++

Bở rất rắn, không đều Đau không thường xuyên

Phosphatase kiềm tăng
Nang nướcGan to + đến +++

Bờ nhẩn, đôi khi đau

Tăng bạch cầu ưa acid
Gan đa nangGan to, không đềuTest chức năng gan bình thường
Sán lá gan (S. mansoni)Gan to + đến +++ Lách to, đôi khi rất toCó ký sinh vật khi làm sinh thiết trực tràng

Tăng bạch cầu ưa acid

Nhiễm sắt huyếtGan to ít, rắn Hay gặp lách toTest chức năng gan bình thường hoặc rối loạn nhẹ

Sắt huyết thanh tăng cao

 

0/50 ratings
Bình luận đóng