Mục lục
VITAMINE D3 BON
DOMS-RECORDATI
dung dịch dầu, chích hoặc uống: hộp 1 ống 1 ml.
THÀNH PHẦN
cho 1 ống 1 ml | |
Colécalciférol (vitamine D3) | |
200.000 UI | 5 mg |
(Dầu olive trung hòa và vô trùng) |
DƯỢC LỰC
Chống còi xương, tăng sự hấp thu calci ở ruột, tác dụng lên sự biến dưỡng và hấp thu phosphocalci của xương.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Vitamine D3 được hấp thu ở ruột non, tích lũy ở gan, được đào thải chủ yếu qua đường mật một phần nhỏ.
CHỈ ĐỊNH
Còi xương.
Chứng co giật, co giật do thiếu calci. Bệnh nhuyễn xương.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Những bệnh kèm hội chứng tăng calci trong máu, tăng calci trong nước tiểu, sỏi calci, quá mẫn với vitamine D, những bệnh nhân nằm bất động (đối với liều cao).
CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG và THẬN TRỌNG LÚC DÙNG
Tránh quá liều, đặc biệt ở trẻ em, không dùng quá 10-15 mg/năm.
Trong những chỉ định liều cao và kéo dài, phải thường xuyên theo dõi lượng calci trong máu, nước tiểu để tránh trường hợp quá liều.
LÚC CÓ THAI
Không nên chỉ định liều cao cho phụ nữ có thai.
LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG
Thuốc dạng dầu, dùng đường tiêm bắp. Tuy nhiên đối với trẻ nhũ nhi và người lớn không dung nạp với thuốc chích dạng dầu, có thể dùng thuốc bằng đường uống.
Còi xương: phòng bệnh còi xương phải được tiến hành sớm và liên tục đến hết 5 tuổi. Mỗi 6 tháng dùng 1 liều 5 mg (200.000 UI), liều dùng sẽ là 10 mg (400.000 UI) nếu trẻ ít ra nắng hoặc da sậm màu.
Liều điều trị: 1 ống mỗi tuần, trong 2 tuần.
Tạng co giật, co giật do thiếu calci: điều trị bằng vitamine D giống như liều được chỉ định để ngừa còi xương và cần kết hợp với muối calci.
Nhuyễn xương: cứ 15 ngày dùng 1 ống, trong vòng 3 tháng.
QUÁ LIỀU
- Triệu chứng lâm sàng: biếng ăn, khát nước, tiểu nhiều, táo bón, cao huyết áp.
- Triệu chứng cận lâm sàng: tăng calci huyết, tăng calci niệu, rối loạn quan trọng các chức năng thận.