ACT-HIB ® (Mérieux MSD)
HI Best ® (Pasteur Vaccins)
Vaccin phối hợp được làm từ polyosid của vỏ được tinh chế của Heamophylus influenza loại b (Hib, chủng Ross).
Chỉ định: gây miễn dịch thường quy chống nhiễm trùng do Heamophylus influenza loại b ở trẻ em và sơ sinh từ 2 tháng tới 5 tuổi. Hiệu quả của vaccin trong dự phòng các nhiễm khuẩn ồ ạt do H.influenza (viêm não, nhiễm trùng huyết, viêm nắp thanh quản) đã được chứng minh.
Ngay sau đẻ | Viêm gan B: tiêm chủng huyết thanh nếu mẹ mang AgHBs |
Ngay tháng đầu | BCG |
2-3 tháng | Bạch hầu, uốn ván, ho gà, bại liệt, Haemophylus b: mũi thứ 1 |
3-4 tháng | Bạch hầu, uốn ván, ho gà, bại liệt, Haemophylus b: mũi thứ 2 |
4-5 tháng | Bạch hầu, uốn ván, ho gà, bại liệt, Haemophylus b: mũi thứ 3 |
12-15 tháng | Sởi, rubeola, quai bị (vaccin R.O.R). Nên tiêm chủng toàn diện ở trẻ lân hơn mà chưa bị các bệnh này. |
16-18 tháng | Bạch hầu, uốn ván, ho gà, bại liệt, Haemophylus b: nhắc lại lẩn 1 |
Trước 6 tuổi | BCG: trước khi vào tập thể (trẻ không tiêm chủng hay thử âm tính). Thử tuberculin sau 3-12 tháng. |
5-6 tuổi | Bạch hầu, uốn ván, bại liệt: nhắc lại lần 2. Sởi, quai bị, rubeola (cho trẻ chưa tiêm chủng). |
11-13 tuổi | Bạch hầu, uốn ván, bại liệt: nhắc lại lần 3. Rubeola cho con gái (tiêm chủng khởi đầu hay nhắc lại). BCG nếu thửtuberculln âm tính (tiêm chủng hay nhắc lại). |
16-21 tuổi | Bạch hầu, uốn ván, bại liệt: nhắc lại lần 4. BCG nếu thửtuberculin âm tính (tiêm chủng hay nhắc lại) Rubeola: tiêm chủng được khuyên dùng cho thiếu nữ khi khám tránh thai, khi đó có thể mà không thử huyết thanh trước. Kiểm tra huyết thanh sau tiêm chủng không cần thường quy. Khi tiêm chủng sau tuổi dậy thì, tránh có thai trong 2 tháng sau do nguy cơ quái thai (nên có biện pháp tránh thai). |
21-60 tuổi | Uốn ván, bại liệt: nhắc lại cách 10 năm. Rubeola: phu nữ không đươc miễn dich tới 45 tuổi (có biên pháp tránh thai). |
Cúm: hàng nâm (người có nguy cơ cao, nhất là khi tổn thương hô hấp và tim mạch mạn tính, đái tháo đường, suy gan). | |
Sau 70 tuổi | Uốn ván: nhắc lại cách 10 năm Tiêm chủng chống cúm hàng năm. |
Người iớn | Khi đi đến các nước nhiệt đối. Sốt vàng (đến các vùng có dịch ở châu Phi hay Nam Mỹ). Bệnh tả (tại các nước yêu cầu giấy chứng nhận). Đôi khi: thương hàn, viêm gan B (người có nguy cơ). |
Trẻ em | Cập nhât các tiêm chủng thông dụng: bạch hầu, uốn ván, ho gà, sởi, bại liệt và BCG cho trẻ em từ trên 1 tuổi. Ngoài ra: – sốt vàng nếu đi vào vùng có dịch. – Đôi khi: tiêm chủng chống viêm não (A, c, V, W). Ghi chú: hai tiêm chủng sau cùng có thể phối hợp với vaccin tứ liên (bạch hầu, uốn ván, ho gà, bại liệt) hay với BCG. Có thể tiêm chủng đồng thời chống sởi và viêm não. Đảm bảo cách 2 tuần giữa tiêm vaccin virus sống và globulin miễn dịch. |
Trẻ nhỏ từ 2 đến 6 tháng: 3 mũi cách nhau 1 tháng, tiếp theo một mũi nhắc lại lúc tới 8 tháng tuổi.
Từ 6 đến 12 tháng: 2 mũi cách nhau 1 tháng, tiếp theo một mũi nhắc lại lúc 18 tháng.
Từ 1 dến 5 tuổi: 1 mũi tiêm duy nhất.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với protein của bệnh uốn ván.
Tác dụng phụ
Phản ứng nhẹ: ban đỏ chỗ tiêm, sốt.
Hiện tượng Arthus: phản ứng viêm tại chỗ, sốt ở trẻ em vừa mới tiêm phòng uốn ván.
Bảo quản: ở tủ lạnh từ +2°c đến 8°c.