Thuốc Coversyl (Perindopril) – Hạ áp ức chế men chuyển

Thuốc Coversyl (Perindopril) Perindopril có hiệu lực ở mọi giai đoạn của cao huyết áp : nhẹ, vừa và nặng ; Perindopril được ghi nhận làm giảm huyết áp tâm thu và tâm trương, ở tư thế nằm và tư thế đứng. Mục lục COVERSYL THÀNH PHẦN DƯỢC LỰC DƯỢC ĐỘNG HỌC CHỈ ĐỊNH CHỐNG CHỈ ĐỊNH CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG THẬN TRỌNG LÚC DÙNG LÚC CÓ THAI LÚC NUÔI CON BÚ TƯƠNG TÁC THUỐC TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG QUÁ LIỀU COVERSYL LES LABORATOIRES … Xem tiếp

THUỐC ECAZIDE – Captopril và Hydrochlorothiazide

Ecazide ECAZIDE BRISTOL-MYERS SQUIBB viên nén dễ bẻ: hộp 28 viên – Bảng B. THÀNH PHẦN cho 1 viên Captopril 50 mg Hydrochlorothiazide 25 mg (Lactose) DƯỢC LỰC Ecazide phối hợp một thuốc ức chế men chuyển là captopril, và một thuốc lợi tiểu là hydrochlorothiazide, do đó tác dụng hạ huyết áp được hiệp đồng. Cơ chế tác động dược lý : Captopril : Captopril là thuốc ức chế men chuyển angiotensine I thành angiotensine II, chất gây co mạch đồng thời kích thích sự bài tiết aldostérone ở … Xem tiếp

Ednyt – Enalapril maleate

Mục lục EDNYT THÀNH PHẦN DƯỢC LỰC DƯỢC ĐỘNG HỌC CHỈ ĐỊNH Cao huyết áp thận : Suy tim : CHỐNG CHỈ ĐỊNH CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG và THẬN TRỌNG LÚC DÙNG LÚC CÓ THAI LÚC NUÔI CON BÚ TƯƠNG TÁC THUỐC TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG Cao huyết áp : Suy tim : QUÁ LIỀU EDNYT Thuốc ednyt GEDEON RICHTER viên nén 5 mg: vỉ 10 viên, hộp 3 vỉ. viên nén 10 mg: vỉ 10 viên, hộp 3 vỉ. THÀNH PHẦN cho 1 … Xem tiếp

Hyperium

Thuốc Hyperium Mục lục HYPERIUM THÀNH PHẦN DƯỢC LỰC DƯỢC ĐỘNG HỌC CHỈ ĐỊNH CHỐNG CHỈ ĐỊNH CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG và THẬN TRỌNG LÚC DÙNG LÚC CÓ THAI và LÚC NUÔI CON BÚ TƯƠNG TÁC THUỐC TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG QUÁ LIỀU HYPERIUM LES LABORATOIRES SERVIER viên nén 1 mg: hộp 30 viên. THÀNH PHẦN cho 1 viên Rilmenidine 1 mg DƯỢC LỰC Rilmenidine là một oxazoline có đặc tính trị tăng huyết áp, tác động đồng thời trên trung tâm điều hòa vận … Xem tiếp

AMLOR – Thuốc hạ áp

Amlor 5mg- Thuốc hạ áp Amlodipine được chỉ định như điều trị khởi đầu trong cao huyết áp và có thể dùng như thuốc duy nhất để kiểm soát huyết áp cho đa số bệnh nhân. Bệnh nhân không được kiểm soát đầy đủ với một thuốc hạ huyết áp có thể dùng bổ sung amlodipine, là thuốc đã được dùng kết hợp với thuốc lợi tiểu thiazide, thuốc ức chế a, thuốc ức chế thụ thể bêta-adrenergic, hay thuốc ức chế men chuyển. Mục lục AMLOR THÀNH PHẦN DƯỢC … Xem tiếp

ACCUPRIL – Thuốc hạ áp

Mục lục ACCUPRIL PFIZER DƯỢC LỰC Dược lực : DƯỢC ĐỘNG HỌC CHỈ ĐỊNH CHỐNG CHỈ ĐỊNH CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG THẬN TRỌNG LÚC DÙNG Sinh ung thư, đột biến, ảnh hưởng đến sinh sản : TƯƠNG TÁC THUỐC TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN Bảng 1 LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG QUÁ LIỀU ACCUPRIL Cao huyết áp : Accupril được chỉ định trong điều trị cao huyết áp vô căn. Accupril có hiệu quả khi được dùng riêng hay khi được phối hợp với thuốc lợi tiểu và thuốc chẹn … Xem tiếp

CARDURAN – doxazosin 1 mg

Doxazosin làm giảm huyết áp một cách đáng kể do giảm kháng lực mạch máu toàn thân. Tác dụng này được cho là do ức chế chọn lọc trên a 1-adrenoceptor nằm tại mạch máu. Liều dùng một lần duy nhất trong ngày làm giảm đáng kể huyết áp suốt ngày và sau 24 giờ. Huyết áp giảm từ từ và đạt hiệu quả tối đa sau 2-6 giờ uống thuốc. Bệnh nhân cao huyết áp, điều trị bằng doxazosin có huyết áp tương tự như nhau ở cả hai … Xem tiếp

Cách sử dụng thuốc điều trị tăng huyết áp

Thuốc huyết áp là thuốc sử dụng thường xuyên hàng ngày của người bệnh tăng huyết áp, bởi vậy cần chú ý tuân thủ trong quá trình điều trị để đạt được hiệu quả cao nhất. Theo Tổ chức Y tế thế giới, số huyết áp tốt nhất là 120/80mmHg, số 120 là số huyết áp trên và 80 là số dưới. Bị cao huyết áp khi hai số trên dưới cao hơn 140/90. Một mục tiêu của việc điều trị cao huyết áp, trong đó có dùng thuốc, là … Xem tiếp

Hytrol

Mục lục THUỐC HYTROL THÀNH PHẦN DƯỢC LỰC Cơ chế tác động: CHỈ ĐỊNH CHỐNG CHỈ ĐỊNH CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG và THẬN TRỌNG LÚC DÙNG Thận trọng lúc dùng: TƯƠNG TÁC THUỐC TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG BẢO QUẢN THUỐC HYTROL SUN PHARMA Viên nén 5 mg: vỉ 10 viên, hộp 10 vỉ. THÀNH PHẦN cho 1 viên Enalapril maleate 5 mg Tá dược: Acid maleic USP, tinh bột khô BP, lactose khan USP, talcum BP, silicon dioxid keo NF, magnesi stearat BP. DƯỢC … Xem tiếp

Thuốc Adalat 10 mg – Hạ áp nhỏ dưới lưỡi

Thuốc Adalat 10 mg Adalat 10 mg : Dự phòng cơn đau thắt ngực : đau thắt ngực do cố gắng, đau thắt ngực tự phát (bao gồm đau thắt ngực Prinzmetal) : dùng đường uống, Điều trị cơn cao huyết áp : ngậm dưới lưỡi, Điều trị triệu chứng hiện tượng Raynaud nguyên phát hoặc thứ phát Mục lục ADALAT THÀNH PHẦN DƯỢC LỰC DƯỢC ĐỘNG HỌC CHỈ ĐỊNH CHỐNG CHỈ ĐỊNH CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG THẬN TRỌNG LÚC DÙNG LÚC CÓ THAI LÚC NUÔI CON BÚ TƯƠNG TÁC … Xem tiếp

isobar

Thuốc Isobar Mục lục ISOBAR THÀNH PHẦN DƯỢC LỰC DƯỢC ĐỘNG HỌC CHỈ ĐỊNH CHỐNG CHỈ ĐỊNH CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG THẬN TRỌNG LÚC DÙNG LÚC CÓ THAI LÚC NUÔI CON BÚ TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG ISOBAR JACQUES LOGEAIS Viên nén dễ bẻ: hộp 30 viên. THÀNH PHẦN cho 1 viên Méthyclothiazide 5 mg Triamtérène 150 mg (Lactose) DƯỢC LỰC Méthyclothiazide: Thuốc lợi tiểu thải natri thuộc nhóm thiazide có tác dụng chủ yếu trên phần vỏ thận. Sau khi dùng liều duy nhất, … Xem tiếp

APROVEL – Thuốc hạ áp

Tác dụng hạ áp của Irbesartan rõ ràng sau liều đầu tiên và giữ vững sau 1-2 tuần, tác dụng tối đa sau 4-6 tuần. Trong các nghiên cứu dài hạn, hiệu quả Irbesartan duy trì hơn 1 năm. THUỐC APROVEL SANOFI SYNTHELABO VIETNAM viên nén 75 mg : vỉ 14 viên, hộp 2 vỉ. viên nén 150 mg : vỉ 14 viên, hộp 2 vỉ. viên nén 300 mg : vỉ 14 viên, hộp 2 vỉ. Mục lục THÀNH PHẦN CƠ CHẾ TÁC DỤNG DƯỢC LỰC DƯỢC ĐỘNG HỌC … Xem tiếp

Madiplot

Thuốc Madiplot Mục lục MADIPLOT THÀNH PHẦN TÍNH CHẤT DƯỢC LỰC DƯỢC ĐỘNG HỌC CHỈ ĐỊNH THẬN TRỌNG LÚC DÙNG LÚC CÓ THAI LÚC NUÔI CON BÚ TƯƠNG TÁC THUỐC TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG MADIPLOT viên nén 10 mg: vỉ 10 viên, hộp 30 viên. viên nén 20 mg: vỉ 10 viên, hộp 30 viên. THÀNH PHẦN cho 1 viên Manidipine chlorhydrate 10 mg cho 1 viên Manidipine chlorhydrate 20 mg TÍNH CHẤT Manidipine chlorhydrate là một tác nhân làm hạ huyết áp đối … Xem tiếp