Mục lục
DIREXIODE
SANOFI SYNTHELABO VIETNAM
viên nén: hộp 100 viên.
THÀNH PHẦN
cho 1 viên | |
Diiodohydroxyquinoléine | 210 mg |
(Saccharose) |
CHỈ ĐỊNH
Bệnh lỵ amib đường ruột: bổ sung thuốc diệt amib ở mô trong bệnh lỵ amib ; hoặc sử dụng đơn thuần đối với người lành mạnh có amib trong lòng ruột.
Được đề nghị trong điều trị bệnh tiêu chảy cấp tính nghi do nhiễm khuẩn, không có hiện tượng xâm lấn (suy giảm tổng trạng, sốt, các dấu hiệu nhiễm trùng – nhiễm độc…).
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Cường giáp.
Viêm da đầu chi do bệnh ruột. Không dung nạp iode.
Trẻ còn bú.
LÚC CÓ THAI
Không dùng cho phụ nữ mang thai.
CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG
Điều trị không thể thiếu việc bù nước nếu cần thiết. Lượng nước bù và đường sử dụng (uống, tiêm tĩnh mạch) tùy thuộc mức độ tiêu chảy, tuổi và tình trạng của bệnh nhân.
Trường hợp tiêu chảy nhiễm trùng có biểu hiện lâm sàng của hiện tượng xâm lấn phải dùng kháng sinh khuếch tán tốt.
Không điều trị kéo dài. Có thể gây chọn lựa chủng vi khuẩn đề kháng đa kháng sinh và có nguy cơ bị bội nhiễm.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Khi dùng hydroxyquinoléine hoặc clioquinol lâu dài và với liều cao: viêm tủy bán cấp, bệnh thần kinh ngoại biên, bệnh thần kinh thị giác đã được ghi nhận.
Liên quan đến sự hiện diện của iode trong công thức của hoạt chất: rối loạn tuyến giáp kèm theo bướu hoặc cường giáp do quá tải iode ; phát ban ngoài da dạng mụn.
Nôn mửa, đau dạ dày, phản ứng quá mẫn.
Thuốc có chứa iode (134 mg/viên), có thể làm thay đổi kết quả một số test sinh học về tuyến giáp trong thời gian dài (đến 6 tháng).
LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG
Tiêu chảy :
Người lớn: 2-3 viên/ngày, chia làm 2 hoặc 3 lần, trong tối đa 7 ngày.
Trẻ em trên 30 tháng tuổi: 5-10 mg/kg/ngày, chia làm 3 hoặc 4 lần. Bệnh lỵ amib đường ruột :
Người lớn: 2-3 viên, 3 lần/ngày, trong 20 ngày.
Trẻ em trên 30 tháng tuổi: 5-10 mg/kg/ngày, chia làm 3 hoặc 4 lần.
QUÁ LIỀU
Trường hợp ngộ độc cấp: đau bụng, tiêu chảy, đau đầu, sốt và lạnh run. Điều trị triệu chứng và méthémoglobinémie.
Rửa dạ dày.