SA NHÂN

Tên khác: Mắc nồng – Mè trẻ bà – Sục sa mật – Co nảnh (Tày) Tên khoa học: Amomum xanthioides Wall. Họ: Gừng (Zingiberaceae) 1. Mô tả, đặc điểm Cây thảo, cao 1 – 2m, thân rễ nhỏ, mọc bò ngang trên mặt đất. Lá mọc so le, màu xanh thẫm, phiến hình mác rộng, mặt trên nhẵn bóng, đầu lá nhọn. Hoa màu trắng đốm vàng tía, mọc thành chum sát gốc. Quả nang hình cầu, có gai mềm, lúc chín có màu đỏ nâu, trong chứa 3 … Xem tiếp

DÂU TẰM – TANG BẠCH BÌ

Tên khác: Tang bạch bì – Vỏ rễ dâu Tên khoa học: Cortex Mori albae radicis 1. Nguồn gốc, đặc điểm Là vỏ rễ đã cạo sạch vỏ ngoài, phơi sấy khô của cây Dâu tằm (Morus alba L.), họ Dâu tằm (Moraceae). Vị thuốc là những mảnh hình ống, hình máng hai mép cuộn lại hoặc là những mảnh dẹt phẳng, dài 20 – 50cm. Mặt ngoài màu trắng hoặc vàng nhạt, một số có màu vàng da cam hoặc vàng nâu nhạt, lỗ vỏ rõ, có nếp nhăn … Xem tiếp

TRẦN BÌ

(Pericarpium Citri reticulatae perene) Tên khác: Vỏ quýt 1. Nguồn gốc, đặc điểm Trần bì là vỏ quả chín đã phơi sấy khô và để lâu năm của cây Quýt (Citrus reticulate Blanco), họ Cam (Rutaceae). Vỏ thường cuộn lại hoặc quăn lại, còn sót lại vết tích của cuống quả. Mặt ngoài màu vàng nâu hay nâu nhạt, có nhiều chấm màu sẫm hơi lõm xuống (túi tiết). Mặt trắng xốp màu trắng ngà hoặc hồng nhạt, thường lộn ra ngoài. Trần bì có mùi thơm, vị hơi đắng … Xem tiếp

SƠN TRA

(Fructus Mali) Tên khác: Chua chát – Sán sá (Tày) 1. Nguồn gốc, đặc điểm Sơn tra là quả phơi khô của nhiều loài thuộc chi Crataegus; nước ta dùng quả chín đã thái phiến, phơi hoặc sấy khô của cây Chua chát (Docynia doumeri (Bois.) Schneid. – Malus doumeri (Bois. A. Chen.) và cây Táo mèo (Docynia indica (Wall. Dec.), họ Hoa hồng (Rosaceae). Sơn tra là những phiến dày 0,2 – 3cm. cong queo, vỏ ngoài bóng nhăn nheo, màu nâu, có vân lốm đốm. Dược liệu Sơn … Xem tiếp