Nhiễm trùng tiểu là hậu quả hoặc xâm nhập của các vi sinh vật vào nước tiểu và mô của bất cứ thành phần nào thuộc hệ thống tiết niệu.

Các yếu tố thuận lợi :

  • Đang thông tiểu lưu hoặc thông tiểu ngắt quãng.
  • Thể tích tồn đọng > 100ml trong bàng quang sau khi tiểu
  • Tắc nghẽn cổ bàng quang do sỏi hoặc do nguyên nhân khác.
  • Tật trào ngược bàng quang niệu quản hoặc sau phẩu thuật
  • Suy thận tại thận
  • Sau ghép thận
  • Đái tháo đường
  • Suy giảm miễn dịch
  • Nhiễm trùng tiểu do các vi khuẩn ít gặp hoặc kháng thuốc

Vi khuẩn gây nhiểm trùng tiểu : 75% – 90% do Escherichia coli, 5% – 15% do Staphylococcus saprophyticus, phần còn lại là Enterococci, Klebsiella species, Proteus mirabilis.

I.  TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG

  • Hội chứng nhiễm trùng.
  • Các rối loạn đi tiểu : tiểu gắt, tiểu buốt, tiểu gấp,tiểu lắt nhắt
  • Thay đổi tính chất nước tiểu :tiểu đục, tiểu máu.
  • Đau hông lưng, đau hoặc nặng vùng hạ vị,đau vùng hội âm.

II. CẬN LÂM SÀNG

  1. Công thức máu, urea, Creatinine, CRP, cấy máu.
  2. Tổng phân tích nước tiểu (dipstick) : Leucocyte Esterase (+)
  3. Nitrite test (nitrate reductase/vi khuẩn) (+)
  4. Hình ảnh học : siêu âm, chụp xquang hệ niệu (KUB, …).
  5. Cấy nước tiểu : ≥ 105 khúm/ml chỉ 1 loại vi khuẩn

III. CHẨN ĐOÁN 2 trong 3

  1. Lâm sàng
  2. TPTNT : Leucocyte Esterase (+),Nitrite test (nitrate reductase/vi khuẩn) (+)
  3. Cấy nước tiểu : ≥ 105 khúm/ml chỉ 1 loại vi khuẩn

IV. ĐIỀU TRỊ

1. Viêm bàng quang cấp:

  • Yếu tố chẩn đoán : tiểu gắt, lắt nhắt, sốt (±)
  • Nên cấy nước tiểu trước khi điều trị.
  • Kháng sinh ban đầu : nhóm Quinolone, Cephalosporin (II,III).

+ Augmentin 625 mg / viên : 1 v x 3 (uống ) / ngày 1g/lọ x 2 (TB hoặc TM )/ ngày

+ Ciprofloxacin : 500mg/viên : 1v x 2 (uống)/ ngày.

200mg/chai(100ml) : 1chai x 2 (truyền tỉnh mạch)/ngày

+ Levofloxacin : 500mg/viên : 1v (uống)/ngày

500mg/chai(100ml) truyền tỉnh mạch/ngày

+ Cefuroxim : 500mg/viên : 1v x 2(uống)/ngày 750mg/lọ  x 3(TB hoặc TM)/ngày

+ Ceftriaxon (1gr/lọ) 2g (TB hoặc TM)/ngày

+ Cefoperazone (1gr/lọ) 1 lọ x 2 (TB hoặc TM)/ngày

+ Ceftazidime (1gr/lọ) 1 lọ x 2 (TB hoặc TM)/ngày

–   Thời gian điều trị : 5 – 7 ngày.

  • Nếu không đáp ứng → điều trị theo kháng sinh đồ.

2. Viêm đài bể thận cấp

  • Yếu tố chẩn đoán : sốt, ớn lạnh, đau hông lưng, rối loạn đi tiểu (±)
  • Nên cấy nước tiểu trước điều trị.
  • Cấy máu khi có 2/4 tiêu chuẩn đáp ứng viêm toàn thân, hoặc HA tâm thu < 90 mmHg hoặc giảm> 40 mmHg.
  • Kháng sinh ban đầu : nhóm Quinolone, Cephalosporin (II,III).

+ Ciprofloxacin : 500mg/viên : 1v x 2 (uống)/ ngày.

200mg/chai(100ml) : 1chai x 2 (truyền tỉnh mạch)/ngày

+ Levofloxacin : 500mg/viên : 1v (uống)/ngày

500mg/chai(100ml) truyền tỉnh mạch/ngày

+ Cefuroxim : 500mg/viên : 1v x 2(uống)/ngày 750mg x 3(TB hoặc TM)/ngày

+ Ceftriaxon (1gr/lọ) 2g (TB hoặc TM)/ngày

+ Cefoperazone (1gr/lọ) 1 lọ x 2 (TB hoặc TM)/ngày

+ Ceftazidime (1gr/lọ) 1 lọ x 2 (TB hoặc TM)/ngày

  • Thời gian điều trị : 10 – 14 ngày.
  • Nếu không đáp ứng → điều trị theo kháng sinh đồ.

3. Nhiễm trùng tiểu / thai kỳ :

  • Nên cấy nước tiểu trước điều trị.
  • Kháng sinh ban đầu : Cephalosporin (II,III)

+ Cefuroxim : 500mg/viên : 1v x 2(uống)/ngày 750mg x 3(TB hoặc TM)/ngày

+ Ceftriaxon (1gr/lọ) 2g (TB hoặc TM)/ngày

+ Cefoperazone (1gr/lọ) 1 lọ x 2 (TB hoặc TM)/ngày

+ Ceftazidime (1gr/lọ) 1 lọ x 2 (TB hoặc TM)/ngày

  • Thời gian điều trị : Viêm đài bể thận cấp 10 – 14 ngày. Viêm bàng quang cấp 7 – 10 ngày.
  • Nếu không đáp ứng → điều trị theo kháng sinh đồ.

4. Nhiễm trùng tiểu / đái tháo đường :

  • Luôn phải cấy nước tiểu trước và sau điều trị.
  • Kháng sinh ban đầu : Fluoroquinolone, Cephalosporin (II,III).Nếu bệnh nhân có biểu hiện nhiễm trùng nặng phải cấy máu và kết hợp kháng sinh để diệt được Pseudomonas : Imipenem,Ticarcillin/a.Clavulanic.

+ Imipenem (1gr/lọ) 1 lọ x 2 (TB hoặc TM)/ngày  (tối đa 4g/ngày)

+ Ticarcillin 3gr/a.Clavulanic 200mg (Timentin) 1.6 – 3.2gr mỗi 6 – 8 giờ.

5. Viêm tiền liệt tuyến cấp:

  • Yếu tố chẩn đoán : sốt, ớn lạnh, tiểu gắt, tiểu lắt nhắt, đau dưới thắt lưng và hội âm, thăm trực tràng tiền liệt tuyết rất to và đau.
  • Nên cấy nước tiểu trước và sau điều trị.
  • Không nên xoa nắn tiền liệt tuyến để xét nghiệm
  • Bù đủ nước, nghỉ ngơi, giảm đau.
  • Thuốc :

+ Ciprofloxacin : 500mg/viên : 1v x 2 (uống)/ ngày.

200mg/chai(100ml) : 1chai x 2 (truyền tỉnh mạch)/ngày

+ Levofloxacin : 500mg/viên : 1v (uống)/ngày

500mg/chai(100ml) truyền tỉnh mạch/ngày

–   Thời gian điều trị 4 tuần . Nếu không đáp ứng → điều trị theo kháng sinh đồ.

0/50 ratings
Bình luận đóng