Mục lục
MAGNÉ-B6
Viên bao: vỉ bấm 10 viên, hộp 5 vỉ.
Dung dịch uống: ống 10 ml, hộp 10 ống, 4 ống, 3 ống.
THÀNH PHẦN
cho 1 viên | |
Lactate de magnésium dihydrate | 470 mg |
(tương ứng với 1,97 mmol hay 48 mg Mg2+) | |
Pyridoxine chlorhydrate (vitamine B6) | 5 mg |
cho 1 ống thuốc | |
Lactate de magnésium dihydrate | 186 mg |
Pidolate de magnésium | 936 mg |
(tương ứng với 4,12 mmol hay 100 mg Mg2+) | |
Pyridoxine chlorhydrate (vitamine B6) | 10 mg |
DƯỢC LỰC
Về phương diện sinh lý, magnésium là một cation có nhiều trong nội bào. Magnésium làm giảm tính kích thích của neurone và sự dẫn truyền neurone-cơ. Magn sium tham gia vào nhiều phản ứng men.
Pyridoxine, là một coenzyme (đồng diếu tố), tham gia vào nhiều quá trình chuyển hóa.
CHỈ ĐỊNH
- Điều trị các trường hợp thiếu magnésium nặng, riêng biệt hay kết hợp
Khi có thiếu calcium đi kèm thì trong đa số trường hợp phải bù magnesium trước khi bù calcium.
- Điều trị các rối loạn chức năng của những cơn lo âu đi kèm với tăng thông khí (còn được gọi là tạng co giật) khi chưa có điều trị đặc hiệu
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Suy thận nặng với độ thanh thải của creatinine dưới 30 ml/phút.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Tránh dùng magnésium kết hợp với các chế phẩm có chứa phosphate và muối calcium là các chất ức chế quá trình hấp thu magnésium tại ruột non.
Trong trường hợp phải điều trị kết hợp với t tracycline đường uống, thì phải uống hai loại thuốc cách khoảng nhau ít nhất 3 giờ.
Không phối hợp với lévodopa vì lévodopa bị vitamine B6 ức chế.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Tiêu chảy, đau bụng.
LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG
Người lớn:
Thiếu magnésium nặng: 6 viên/24 giờ hay 3 ống uống/ngày, hoặc 12 mmol hay 300 mg Mg2+/24 giờ.
Tạng co giật: 4 viên/24 giờ hay 2 ống uống/ngày, hoặc 8 mmol hay 200 mg Mg2+/24 giờ.
Trẻ em: 1 đến 3 ống/ngày tùy theo tuổi (4,12 đến 12,4 mmol hay 100-300 mg Mg2+).
Nên chia liều dùng mỗi ngày ra làm 2 hoặc 3 lần: sáng, trưa và chiều; mỗi lần nên uống với nhiều nước.
BẢO QUẢN
Ở nhiệt độ < 25oC, tránh ánh sáng.