Thuốc Lomexin
Thuốc Lomexin

LOMEXIN

kem bôi ngoài da 2%: tuýp 5 g và 30 g.

viên đặt âm đạo (thuốc trứng) 200 mg: hộp 6 viên thuốc trứng. viên đặt âm đạo (thuốc trứng) 1000 mg: hộp 2 viên thuốc trứng.

THÀNH PHẦN

cho 100 g
Fenticonazole nitrate2 g
cho 1 trứng
Fenticonazole nitrate200 mg
cho 1 trứng
Fenticonazole nitrate1000 mg

DƯỢC LỰC

Lomexin có hoạt chất chính là fenticonazole nitrate, đây là một dẫn xuất mới của imidazole do hãng bào chế Recordati của Ý tổng hợp, có hoạt tính kháng nấm và kháng khuẩn rất tốt.

  • Lomexin là một chất kháng nấm phổ rộng, cho tác động kìm sự phát triển và diệt nấm trên các dermatophytes (là tác nhân gây hầu hết các bệnh nhiễm vi nấm trên da và niêm mạc), các loại nấm men gây bệnh, nấm mốc và nấm lưỡng hình.

Thử nghiệm in vitro và in vivo cho thấy Lomexin có tác động chống lại các loại vi nấm sau: Trichophyton mentagrophytes, T. verrucosum, T. rubrum, T. tonsurans, T. terrestre; Microsporum canis, M. gypserum, M. audouinii, M. fulvum, M. cookei; Epidermophyton floccosum; Candida albicans; Cryptococcus neoformans; Geotrichum candidum; Torulopsis glabrala, Sporotricum schenckli, Aspergillus niger, A. fumigatus, A. flavus, Penicillium crysogenum.

  • Ngoài ra, Lomexin còn có tác động chống lại các vi khuẩn Gram dương (Staphylococcus, Streptococcus). Vì vậy được chỉ định trong trường hợp nhiễm nấm có kèm bội nhiễm

Khác với cơ chế tác động của các kháng sinh, cơ chế tác động kháng khuẩn của Lomexin được thể hiện trên nhiều mức khác nhau: trên màng tế bào vi khuẩn (làm tăng tính thấm), trên các plasmide (ức chế tiến trình oxy hóa ở ti lạp thể), trên nhân (ức chế sự tổng hợp ARN).

  • Lomexin cũng có hoạt tính chống Trichomonas vaginalis, cả in vitro và in vivo

DƯỢC ĐỘNG HỌC

Các nghiên cứu dược động học trên phụ nữ và trên động vật đã chứng tỏ rằng hấp thu qua da rất thấp.

AN TOÀN TIỀN LÂM SÀNG

DL50 ở chuột:

  • đường uống > 3000 mg/kg.
  • tiêm trong phúc mạc = 1276 mg/kg (chuột đực) và 1265 mg/kg (chuột cái). DL50 ở chuột cống:
  • đường uống > 3000 mg/kg,
  • tiêm dưới da > 750 mg/kg,
  • tiêm trong phúc mạc = 440 mg/kg (chuột đực) và 309 mg/kg (chuột cái).

Độc tính trường diễn: sau khi cho dùng các liều 40, 80 và 160 mg/kg/ngày trong 6 tháng, ở chuột cống và chó, fenticonazole nitrate được dung nạp tốt. Tuy nhiên có phát hiện có một độc tính nhẹ là gây tăng trọng lượng của gan đối với liều 160 mg/kg ở chuột cống, nhưng không gây ảnh hưởng gì về mô bệnh học. Ở chó, hiện tượng này cũng được phát hiện đối với liều 80 và 160 mg/kg, đồng thời cũng có tăng thoáng qua SGPT huyết thanh.

Fenticonazole nitrate không ảnh hưởng đến chức năng sinh dục của cả hai giới tính, và không điều chỉnh khả năng sinh sản ở động vật thử nghiệm. Fenticonazole nitrate không gây quái thai ở chuột cống và ở thỏ, và không gây đột biến trên 6 thử nghiệm về khả năng gây đột biến.

Các kết quả tốt đã được ghi nhận khi làm các thử nghiệm về khả năng dung nạp của thuốc trên bọ, thỏ và heo con (da của các động vật này tương tự da người về mặt hình thái, chức năng và mức độ nhạy cảm với những tác nhân gây kích ứng). Không có phản ứng nào về nhạy cảm, độc tính trên da hay dị ứng với ánh sáng… được ghi nhận đối với fenticonazole nitrate.

CHỈ ĐỊNH

Lomexin kem bôi ngoài da:

  • Bệnh nấm ngoài da do Dermatophytes (Trichophyton, Epidermophyton, Microsporum) ở các vị trí khác nhau như: nấm da đầu, nấm da thân, nấm da đùi, nấm da chân (bệnh chân lực sĩ), nấm bàn tay, nấm ở mặt, nấm râu, nấm móng.
  • Bệnh vi nấm Candida ngoài da (hăm da, chốc mép, nhiễm nấm Candida ở mặt, nhiễm vi nấm Candida vùng tả lót, tầng sinh môn và vùng bìu), viêm quy đầu, viêm bao quy đầu, viêm móng và viêm quanh móng.
  • Lang ben (do Pytirosporum orbiculare và ovale).
  • Bệnh nấm tai (do Candida hay các loại nấm mốc) chỉ dùng khi có tổn thương ở màng nhĩ.
  • Bệnh nấm do Corynebacterium
  • Bệnh nấm có bội nhiễm vi khuẩn (gây bởi vi khuẩn Gram dương). Lomexin thuốc trứng 200 mg:
  • Bệnh vi nấm Candida sinh dục (viêm âm hộ – âm đạo, viêm cổ tử cung, fluor nhiễm khuẩn). Lomexin T thuốc trứng 1000 mg:
  • Nhiễm Trichomonas âm đạo
  • Nhiễm trùng âm đạo dạng hỗn hợp do Trichomonas và vi nấm Candida albicans.
  • Bệnh vi nấm Candida ở niêm mạc âm đạo (viêm âm hộ – âm đạo, viêm cổ tử cung, fluor nhiễm khuẩn).

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Quá mẫn cảm với thuốc.

CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG

Bệnh do vi nấm Candida: khi làm vệ sinh nên sử dụng loại xà phòng có pH trung tính hoặc kiềm (do pH acid tạo thuận lợi cho vi nấm Candida phát triển).

LÚC CÓ THAI

Mặc dầu sự hấp thu qua da và qua âm đạo rất k m nhưng không nên sử dụng chế phẩm này trong thai kỳ.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

  • Do fenticonazole hấp thu rất thấp qua da nên không gây tác dụng toàn thân. Tuy nhiên, nếu bôi thuốc lên vùng da bị chảy máu, lên diện tích rộng, ở trẻ sơ sinh nhất là ở những vùng da có nếp gấp, cũng nên lưu ý đến khả năng này.
  • Rất hiếm khi xảy ra các biểu hiện không dung nạp tại chỗ, như cảm giác nóng rát nhẹ, ngứa, ban đỏ.

LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG

Lomexin kem bôi ngoài da:

Bôi thuốc sau khi đã rửa sạch và lau khô sang thương. Khi bôi thuốc, nên thoa nhẹ và đều. Thường có thể bôi thuốc mỗi ngày 1 lần là đủ. Trường hợp nhiễm trùng nặng, có thể bôi thuốc 2 lần/ngày.

Thời gian điều trị thay đổi theo mầm bệnh và vị trí của sang thương:

  • Bệnh vi nấm Candida:
  • hăm kẽ: 2 đến 3 tuần,
  • viêm móng và viêm quanh móng: 2 tháng.
  • Bệnh do vi nấm dermatophytes:
  • herpes loang vòng và hăm ở các vùng da có nếp gấp: 2 đến 4 tuần,
  • bệnh chân lực sĩ: 3 đến 6 tuầ
  • Lang ben: 2 đến 4 tuầ Lomexin thuốc trứng 200 mg:

Đặt 1 viên Lomexin 200 mg trước khi đi ngủ trong 3 ngày liên tiếp tùy theo mức độ nhiễm vi nấm.

Nên đặt thuốc sâu trong âm đạo và đẩy sâu đến vòm âm đạo. Lomexin T thuốc trứng 1000 mg:

  • Nhiễm Trichomonas âm đạo và nhiễm trùng âm đạo dạng hỗn hợp (Trichomonas + Candida): đặt 1 viên Lomexin T 1000 mg, nếu cần có thể đặt thêm 1 viên sau 24 giờ.
  • Bệnh vi nấm Candida ở niêm mạc âm đạo: liều duy nhất 1 viên Lomexin T 1000 mg, đặt vào buổi tố Nếu các triệu chứng vẫn còn, có thể dùng tiếp thêm một liều nữa cách sau 3 ngày. Nên đặt thuốc sâu trong âm đạo và đẩy sâu đến vòm âm đạo.
5/52 ratings
Bình luận đóng