Advil © (Whitehall)
Algifène® (Nicholas)
Antalfène ® (Bouchara). Antarène © (Elerté).
Brufen © (Knoll).
Dolgit © (Merk – Clévenot).
Ergix © (Monot).
Ibuprofene (tên thông dụng). Ibutop ® (Chefaro – Ardeval). Nurofen ® (Boots).
Oralfène ® (P. Fabre).
Rhinadvil ® (Whitehall). Rhinureflex © (Boots Healthcare). Sol ufen ® (Galephar).
Tiburón ® (Pharminter).
Tính chất: giống như thuốc Thuốc chống viêm không Steroid thuộc nhóm propionat. Thuốc này được ghi vào danh mục II vì hàm lượng thuốc vượt quá 4 g.
Các biệt dược có hàm lượng 200mg được phép tự dùng.
Chỉ định
- Để giảm đau: đau vừa phải.
- Để hạ nhiệt: sốt.
- Để chống viêm: viêm đa khớp dạng thấp (các tác dụng chỉ biểu hiện sau 1-2 tuần)
Liều dùng
Như thuốc Thuốc chống viêm không Steroid: điều trị tấn công 2400mg/ngày.
Để điều trị duy trì 1200- 1600mg/ngày, chia làm 3 lần vào các bữa ăn.
- Làm thuốc giảm đau ngoại vi: cứ 6-8 giờ, dùng 200mg (tối đa 1200mg/ngày)
- Liều dùng ở trẻ em: 20mg/kg/ngày, đối với trẻ em nhẹ hơn 30kg thì liều hàng ngày không được vượt quá 500mg.
Chống chỉ định và tác dụng phụ
xem phần về Tác dụng phụ của Thuốc chống viêm không Steroid.